1
Chuyên đề
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Hương Sơn, ngày 26 tháng 10 năm 2012
2
A. TÌM HIỂU VỀ NCKHSPUD
I. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là gì ?
- Là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó
Là một phần trong quá trình phát triển chuyên môn của
giáo viên và cán bộ quản lí trong thế kỉ XXI.
NCKHSPƯD là cách tốt nhất để GV và CBQL - người NC xác
định những vấn đề GD tại chính nơi vấn đề đó xuất hiện (lớp,
trường học) và tìm giải pháp nhằm cải thiện tình hình
Các phát hiện sẽ được ứng dụng ngay lập tức và vấn đề sẽ
được giải quyết nhanh hơn.
Chuyên đề: Nghiên cứu KHSPUD
3
TÁC ĐỘNG + NGHIÊN CỨU
Thực hiện những giải pháp thay thế nhằm cải thiện hiện trạng trong DH hoặc QLGD.
Vận dụng tư duy sáng tạo
So sánh kết quả của hiện trạng với kết quả sau khi thực hiện giải pháp thay thế bằng việc tuân theo quy trình nghiên cứu thích hợp.
Vận dụng tư duy phê phán
Hai yếu tố quan trọng của NCKHSPUD là
tác động và nghiên cứu
NCKHSPUD là gì ?
4
- Phát triển tư duy của GV một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề mang tính nghề nghiệp để hướng tới sự phát triển của trường học.
- Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác.
- Khuyến khích GV nhìn lại quá trình và tự đánh giá.
- Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lý giáo dục (lớp học, trường học).
- Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn của GV, tiếp nhận các chương trình, phương pháp dạy học mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực
II. Vì sao cần nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng ?
5
Phương pháp
NCKHSPƯD
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định tính
Nên chọn phương pháp định lượng vì :
+ Kết quả nghiên cứu dưới dạng các số liệu giúp người đọc hiểu rõ hơn về nội dung và kết quả nghiên cứu.
+ Kết quả nghiên cứu dưới dạng các số liệu để áp dụng thống kê khi phân tích đánh giá các dữ liệu.
Có 2 phương pháp : Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
III. Phương pháp nghiên cứu KHSPUD
6
1. Hiện trạng
2. Giải pháp thay thế
3. Vấn đề nghiên cứu
4. Thiết kế
5. Đo lường
6. Phân tích
7. Kết quả
IV. Khung nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
7
7
V. Kế hoạch NCKHSPUD.
8
8
9
Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD
10
Chỉ kiểm tra sau tác động với nhóm ngẫu nhiên
Ví dụ về Kế hoạch NCKHSPƯD
11
1. Tìm hiểu hiện trạng, tìm và chọn nguyên nhân

2. Đưa ra giải pháp thay thế - dự kiến tên đề tài

3. Xác định vấn đề nghiên cứu

4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
VI. Xác định đề tài nghiên cứu.
12
. Căn cứ vào các vấn đề đang nổi cộm trong thực tế giáo dục như những khó khăn, hạn chế trong D&H, QLGD làm ảnh hưởng đến kết quả dạy và học ở lớp, trường, địa phương mình.
1. Tìm hiểu hiện trạng và chọn nguyên nhân
. Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề.
. Lựa chọn một nguyên nhân muốn thay đổi
13
HS học kém môn Toán (HS lớp 2)
Chương trình nặng
PPDH chưa phát huy tính tích cực của HS
Phụ huynh chưa quan tâm
Đồ dùng, điều kiện lớp học chưa đáp ứng
Lớp học đông
Hiện trạng
Chọn nguyên nhân
Ví dụ:
14
. Tìm hiểu lịch sử vấn đề (xem vấn đề nghiên cứu đã được giải quyết ở một nơi khác hoặc đã có giải pháp tương tự liên quan đến vấn đề chưa) để tham khảo.
2. Giải pháp thay thế (tác động)
. Thiết kế giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề.
15
Một số PPDH tích cực áp dụng trong môn Toán (HS lớp 2)
Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán
Thực hành, luyện tập
Nêu, giải quyết vấn đề
Giải thích minh họa
Học theo nhóm
Tìm giải pháp tác động
Ta chọn giải pháp: Sử dụng phương pháp trò chơi trong dạy học môn Toán
Ví dụ:
16
3. Xác định vấn đề nghiên cứu
Một đề tài NCKHSPƯD thường có từ 1 đến 3 vấn đề nghiên cứu được viết dưới dạng câu hỏi.
16
Ví dụ:
17
4. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
- Khi xây dựng vấn đề nghiên cứu, người nghiên cứu đưa ra giả thuyết nghiên cứu tương ứng.
Giả thuyết nghiên cứu là một câu trả lời giả định cho vấn đề nghiên cứu được chứng minh bằng dữ liệu.
Ví dụ:
18
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao.
Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao.
Xuất phát từ thực tiển, được lí giải bằng lí lẻ mang tính chủ quan cá nhân
Xuất phát từ thực tiển, được lí giải dựa trên các căn cứ mang tính khoa học
Tùy thuộc vào kinh nghiệm bản thân
Quy trình mang tính KH, phổ biến, áp dụng cho mọi GV/CBQL
Mang định tính chủ quan
Mang định tính định tính/định lượng khách quan
VII. Sự giống nhau và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPUD
19
B. VIẾT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHSPUD
Mẫu viết báo cáo NCKHSPUD.
Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:

Tên đề tài:............................................
Tên tác giả và Tổ chức:.....................
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
+ Khách thể nghiên cứu
+ Thiết kế
+ Quy trình
+ Đo lường
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

20

Nên ngắn gọn (không quá 20 từ).
Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.
Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định
Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu.
Ví dụ: Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua PP trò chơi học tập Toán HS lớp 2 (trường Tiểu học….)
hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường Tiểu học ….)
I.Tên đề tài:
21
Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước.
Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.
Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ, nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài.
Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau:
Mục đích
Quy trình nghiên cứu
Kết quả
II. Tên tác giả & tổ chức
III. Tóm tắt
22
Cung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu.
Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các nhà nghiên cứu khác thực hiện.
Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.
IV. Giới thiệu
23
Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ, thái độ và các hành vi có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
V. Phương pháp
Mô tả khách thể nghiên cứu, thiết kế, các phép đo, quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện trong nghiên cứu.
1. Khách thể nghiên cứu
24
Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng
thiết kế đã chọn
Sử dụng các loại hình kiểm tra.
Sử dụng các phép kiểm chứng.
Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung
Ví dụ :Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động
với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên:
2. Thiết kế
25
LỰA CHỌN THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Có 4 dạng thiết kế phổ biến được sử dụng
a. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với nhóm duy nhất
- Chọn 1 một nhóm HS cho làm bài kiểm tra kết quả bài kiểm tra là O1
- Sau đó tác động vào nhóm giải pháp của người nghiên cứu
- Cho nhóm đó làm bài kiểm tra kết quả là O2
- Nếu IO2 – O1I > 0 người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
26
b. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm tương đương.
- Chọn 2 nhóm HS lấy từ 2 lớp học N1 và N2
- Hai nhóm sẽ được kiểm tra để chắc chắn rằng tương đương nhau bằng cách cho kiểm tra trước tác động của 2 nhóm.(Kiểm chứng t-test)
Tác động vào nhóm thực nghiệm
- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
27
c. Thiết kế kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên.
- Chọn 2 nhóm HS trên cơ sở có sự tương đương.
Nghĩa là chọn ra 2 nhóm tương đương rồi chọn ngẫu nhiên ra 2 nhóm
Kiểm tra trước tác động.
Tác động vào nhóm thực nghiệm
- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
28
d. Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với các nhóm ngẫu nhiên.
- Cả 2 nhóm (N1 và N2) đều lựa chọn ngẫu nhiên.
Thiết kế này bỏ qua kiểm tra trước tác động.
Tác động vào nhóm thực nghiệm
- Cho kiểm tra cả 2 nhóm sau tác động
- Nếu IO3 – O4I > 0, người nghiên cứu kết luận tác động có mang lại ảnh hưởng hay không.
29
So sánh các thiết kế trên
30
Một số lưu ý khi chọn cách thiết kế.
Thiết kế 1: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm duy nhất
- Thiết kế đơn giản, đặc biệt phù hợp với cấp tiểu học
- Hạn chế: chứa đựng nhiều nguy cơ ảnh hưởng do có tác động khác ví dụ như HS có kinh nghiệm làm bài kiểm tra…
- GV nên kết hợp các công cụ khác nhau như bộ phiếu hỏi/bài kiểm tra, qua quan sát, lập hồ sơ cá nhân
Thiết kế 2: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương
- Chọn 2 nhóm nguyên vẹn (Mỗi nhóm là 1 lớp)
- Phù hợp với GV THCS, THPT
31

Thiết kế 4 : Thiết kế kiểm tra sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên
- Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương
- Thiết kế này áp dụng cho trường học có quy mô lớn, chất lượng học sinh đồng đều, số lớp đông.
Thiết kế 3 : Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm ngẫu nhiên
- Các nhóm ngẫu nhiêu phải đảm bảo sự tương đương
- Thiết kế khó thực hiện vì nó ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của lớp học (do phải chuyển sang lớp khác)
32
3. Quy trình nghiên cứu
Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi:
Tác động như thế nào ?
Tác động kéo dài bao lâu?
Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào?
Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?
33
4. Đo lường
Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về:
Nội dung
Dạng câu hỏi
Số lượng câu hỏi
Mô tả quy trình chấm điểm
Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể)
34
ĐO LƯỜNG - THU THẬP DỮ LIỆU
a. Thu thập dữ liệu
Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập. Căn cứ vào đề tài nghiên cứu để sử dụng dạng dữ liệu thu thập cho phù hợp
35
b. Độ tin cậy và độ giá trị
Độ tin cậy: là tính nhất quán, có sự thống nhất của các dữ liệu giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được
Độ giá trị: là tính xác thực của dữ liệu thu được, phản ánh trung thực về nhận thức/ thái độ/ hành vi được đo
Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: có 3 phương pháp
Kiểm tra nhiều lần: một nhóm đối tượng sẽ làm 1 bài kiểm tra 2 lần tại 2 thời điểm khác nhau
Sử dụng các dạng đề tương đương: tạo ra 2 dạng đề khác nhau của một bài kiểm tra
Chia đôi dữ liệu (cách tính độ tin cậy Spearman-Brown sẽ được hướng dẫn sau)
36
5. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
- Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích.
- Kết quả:
+ Giá trị TB
+ Độ lệch chuẩn
+ Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương….
+ Mức độ ảnh hưởng
+ Vẽ biểu đồ minh họa
37
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
a. Mô tả dữ liệu:
Các điểm số có độ tập trung (hướng tâm) tốt đến mức nào ?
Các điểm số có độ phân tán như thế nào ?
(các hàm thống kê: Độ lệch chuẩn)
b. So sánh dữ liệu
- Kết quả các nhóm có sự khác nhau không?
(các phép kiểm chứng: t-test)
Mức độ ảnh hưởng của tác động.
(phép tính: độ lệch giá trị TB chuẩn SMD)
c. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu)
(phép tính: hàm Correl)
38
6. Kết luận và khuyến nghị
Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu.
Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu.
Đưa ra các khuyến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác…
7. Tài liệu tham khảo
Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.
39
8. Phụ lục
Kèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu giảng dạy, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết...
40
Ngôn ngữ và trình bày báo cáo
- Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.
- Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng
- Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản.
41
C. MẪU BÁO CÁO NCKHSPUD
Trang bìa

Tên đề tài
Tên tác giả
Và tổ chức
Trang 1

Mục lục
…………
………...
…….…..
Các trang tiếp theo
Tóm tắt
Giới thiệu
Phương pháp
+ khách thể nghiên cứu
+ Thiết kế nghiên cứu
+ Quy trình nghiên cứu
+ Đo lường và thu thập dữ liệu
Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
42
Xin chân thành cám ơn quý thầy cô về tham dự chuyên đề
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Người báo cáo: Trần Thị Nhật Bích
nguon VI OLET