1
CHÀO MỪNG
THẦY, CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA
NHÓM 2
Trường THPT Sông Lô
Lớp 12C8
Nhóm 2
ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
Âm. Nguồn âm
Những đặc trưng vật lí của âm
Tần số âm
Cường độ âm và mức cường độ âm
Đồ thị dao động
Sóng âm. Nguồn âm
Âm nghe được, hạ âm siêu âm
Sự truyền âm
Sóng âm (âm) là những sóng cơ lan truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
I. Âm. Nguồn âm
1. Sóng âm. Nguồn âm
Tần số âm phát ra bằng tần số dao động của nguồn.
Nguồn âm là những vật dao động phát ra âm.
a. Âm là gì ?
b. Nguồn âm là gì?
BÀI 10: ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
I. Âm. Nguồn âm
2. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm
Những con vật có thể phát và cảm nhận sóng hạ âm, siêu âm
Ứng dụng của sóng âm
3. Sự truyền âm
SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM
Âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí; không truyền được trong chân không.
Âm hầu như không truyền qua được các chất xốp như bông, len… chất cách âm.
a. Môi trường truyền âm
b. Tốc độ truyền âm
Trong mỗi môi trường, âm truyền với một tốc độ xác định, hữu hạn.
vRắn > vLỏng > vKhí
Đàn Ghita
Đàn Viôlông
Đàn tranh
Trống
Chiêng
SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM
Nguồn nhạc âm
II. Những đặc trưng vật lý của âm
Đặc trưng vật lý: Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động âm.
SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM
SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM
Các nốt nhạc có tần số tăng dần: Đồ, rê, mi, pha, son, la, si.
1. Tần số âm
II. Những đặc trưng vật lý của âm
Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm.
Cường độ âm:
Cường độ âm là năng lượng của sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
Kí hiệu: I
Đơn vị: W/m2 (oát trên mét vuông).
SÓNG ÂM - NGUỒN NHẠC ÂM
II. Những đặc trưng vật lý của âm
2. Cường độ âm và mức cường độ âm
SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM
Mức cường độ âm:
- Công thức: L(B) = lg(I/I0)
- Đơn vị: B (ben)
- Nếu dùng đơn vị dB (đêxiben): 1B=10dB
hay L(dB) = 10lg(I/I0)
II. Những đặc trưng vật lý của âm
Một số mức cường độ âm đáng chú ý:
0dB: Ngưỡng nghe
30 dB: Tiếng thì thầm
40 dB: Tiếng nói chuyện bình thường
60 dB: Tiếng ồn áo trong cửa hàng lớn
90 dB: Tiếng ồn ngoài phố
120 dB: Tiếng sét lớn, máy bay lúc cất cánh
130 dB: Ngưỡng đau
SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM
II. Những đặc trưng vật lý của âm
SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM


II. Những đặc trưng vật lý của âm
2. Đồ thị dao động âm
Đặc trưng vật lí thứ ba của âm, liên quan đến biên độ, tần số và các thành phần cấu tạo của âm.
Đồ thị dao động âm
x
SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM


II. Những đặc trưng vật lý của âm
2. Đồ thị dao động âm
Âm cơ bản
(Hoạ âm thứ nhất)

Hoạ âm thứ hai

Đồ thị dao động
SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM
Nguồn nhạc âm
Dây đàn có hai đầu cố định
Các họa âm:
SÓNG ÂM. NGUỒN NHẠC ÂM
Nguồn nhạc âm
Ống sáo, kèn
phambayss.violet.vn
Cảm ơn thầy giáo và các bạn đã lắng nghe!
nguon VI OLET