Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ:
1. Tìm đại từ trong các câu sau và cho biết tác dụng của đại từ.
– Con Cún này của tôi. Nó rất dễ thương.
Đại từ xưng hô
2. Đại từ là gì?
1. Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói? Những từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I. Nhận xét
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Theo TRUYỆN CỔ Ê-ĐÊ
Đại từ xưng hô
- Những từ chỉ người nói:
chúng tôi, ta
- Những từ chỉ người nghe:
chị, các ngươi
- Từ chỉ người hay vật được nhắc tới:
chúng
2. Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I. Nhận xét
- Cách xưng hô của cơm (gọi Hơ Bia là chị, xưng là chúng tôi): lịch sự, tôn trọng người đối thoại.
- Cách xưng hô của Hơ Bia (gọi cơm là các ngươi, xưng là ta): kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I. Nhận xét
- Với thầy, cô
- Với bố, mẹ
- Với anh, chị, em
- Với bạn bè
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I. Nhận xét
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I. Nhận xét
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I. Nhận xét
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I. Nhận xét
- Với thầy, cô
- Với bố, mẹ
- Với anh, chị, em
- Với bạn bè
thầy, cô
em, con
bố, ba, tía, thầy, cha, mẹ, má, bầm
con
anh, chị (em)
em, (anh, chị)
cậu, bạn, đằng ấy
tôi, tớ, mình,…
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
Ghi nhớ
1. D?i t? xung hụ l� t? du?c ngu?i núi dựng d? t? ch? mỡnh hay ch? ngu?i khỏc khi giao ti?p: tụi, chỳng tụi; m�y, chỳng m�y; nú, chỳng nú, .

2. Bờn c?nh cỏc t? núi trờn, ngu?i Vi?t Nam cũn dựng nhi?u danh t? ch? ngu?i l�m d?i t? xung hụ d? th? hi?n rừ th? b?c, tu?i tỏc, gi?i tớnh: ụng, b�, anh, ch?, em, chỏu, th?y, b?n, .

3. Khi xung hụ, c?n chỳ ý ch?n t? cho l?ch s?, th? hi?n dỳng m?i quan h? gi?a mỡnh v?i ngu?i nghe v� ngu?i du?c nh?c t?i.
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
II. Luyện tập
1. Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau:

Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai:
- Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à!
Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn!
Thỏ ngạc nhiên:
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao? Ta chấp chú em một nửa đường đó.
Theo LA PHÔNG-TEN
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
II. Luyện tập
2. Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thich hợp với mỗi ô trống:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
– và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời.” ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng dứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
– cũng từng bay qua cái trụ đó. cao hơn tất cả các ống khói, những trụ buồm, cột điện mà thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Theo VÕ QUẢNG
Tôi
Tôi
Tôi


chúng ta
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
Ghi nhớ
1. D?i t? xung hụ l� t? du?c ngu?i núi dựng d? t? ch? mỡnh hay ch? ngu?i khỏc khi giao ti?p: tụi, chỳng tụi; m�y, chỳng m�y; nú, chỳng nú, .

2. Bờn c?nh cỏc t? núi trờn, ngu?i Vi?t Nam cũn dựng nhi?u danh t? ch? ngu?i l�m d?i t? xung hụ d? th? hi?n rừ th? b?c, tu?i tỏc, gi?i tớnh: ụng, b�, anh, ch?, em, chỏu, th?y, b?n, .

3. Khi xung hụ, c?n chỳ ý ch?n t? cho l?ch s?, th? hi?n dỳng m?i quan h? gi?a mỡnh v?i ngu?i nghe v� ngu?i du?c nh?c t?i.
nguon VI OLET