Tiết 32
danh từ
Ví du:
Vua sai ban co làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phai nuôi sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con (…)
Trích truyện “ Em bé thông minh”
Vua
Thúng, gạo nếp, con trâu
Con, làng
Vua: Chỉ người
Thúng, gạo nếp, con trâu: Chỉ vật
Làng, con: Khái niệm
Mưa, nắng, gió, bão, sấm, chớp…: Hiện tượng
Xét cụm từ: Ba con trâu ấy



SL DTTT Để trỏ
Bốn quyển sách này
SL DTTT Để trỏ





Xét ví dụ:
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi

2. Làng tôi ở bên kia sông

3. Em là học sinh
CN
VN
CN
VN
CN
VN
Xét các ví dụ sau:
- Ba con trâu
- Một viên quan
- Ba thúng gạo
- Sáu tạ thóc
Con, viên, thúng, tạ: Chỉ đơn vị tính, đếm, người, vật
Trâu, quan, gạo, thóc: Chỉ sự vật
thảo luận
* So sánh các cặp cụm danh từ sau rồi nhận xét nghĩa của nó ?
a/ ba con trâu – ba chú trâu
một viên quan - một ông quan
b/ ba thúng gạo – ba rá gạo
sáu tạ thóc – sáu cân thóc
Nghĩa CDT không đổi khi thay đổi dt đơn vị
Nghĩa CDT thay đổi khi thay đổi dt đơn vị








? V× sao cã thÓ nãi: “Nhµ cã ba thóng g¹o rÊt ®Çy” mµ kh«ng thÓ nãi: “Nhµ cã s¸u t¹ thãc rÊt nÆng”?

3. Kết luận
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai loại lớn là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ s? vật.
Danh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm ,đo lường sự vật.
Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là:
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên(còn gọi là loại từ)
Danh từ chỉ đơn vị quy ước, cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
III. Luyện tập
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết? Đặt câu với một trong các danh từ ấy?
Đáp án:
Các danh từ chỉ sự vật là: bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo.
Đặt câu:
* Chú mèo nhà em rất lười.
* Cái ghế này bị gẫy.



Bài 2: Liệt kê các loại từ:
Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ như : ông, vị, cô.
Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật,ví dụ: cái, bức, tấm.
Đáp án:
Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ụng, bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài, vị.
Loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: cái, bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ.
Bài 3: Liệt kê các danh từ:
Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki lô gam.
Chỉ đơn vị quy ước ước chừng ví dụ như: nắm, mớ, đàn.
Đáp án:
Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, gam, lít, hảI lý, dặm, kilô gam.
Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải..
Bài tập củng cố
Khoanh vào cách phân loại danh từ đúng trong những cách chia sau:
DT được chia thành các loại lớn sau:
DT chỉ người
DT chỉ sự vật
DT chỉ hiện tượng
DT chỉ khái niệm
B. DT được chia thành các loại lớn sau:
DT chỉ người và chỉ vật
DT chỉ hiện tượng và khái niệm
DT chung và DT riêng
C. DT được chia thành các loại lớn sau:
DT chỉ đơn vị
DT chỉ sự vật


D. DT được chia thành các loại lớn sau
DT chỉ đơn vị
DT chỉ sự vật
DT chung và DT riêng
C
nguon VI OLET