KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết các phương trình phản ứng (dạng phân tử và ion thu gọn) của phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các cặp chất sau tác dụng với nhau :
a) Fe + dung dịch CuSO4; b) Cu + dung dịch AgNO3
I- KHÁI NIỆM VỀ CẶP OXI HÓA - KHỬ CỦA KIM LOẠI
1- Khái niệm
- Mô tả: SGK
- Hiện tượng: Kim điện kế lệch
II- PIN ĐIỆN HÓA
2- Cơ chế phát sinh dòng điện trong pin điện hóa
Zn2+(aq)
2e-
Cu2+(aq)
2e-
II- PIN ĐIỆN HÓA
(hay anot)
 Cực Zn: cực âm
(hay catot)
 Cực Cu: cực dương
 Cầu muối:
- Tác dụng: làm cân bằng điện tích trong dung dịch.
II- PIN ĐIỆN HÓA
Phương trình tổng hợp:
chất khử
mạnh
chất oxi
hóa yếu
chất oxi
hóa mạnh
chất khử
yếu
II- PIN ĐIỆN HÓA
* Xác định catot, anot trong pin điện hóa
- Catot là nơi xảy ra sự khử, anot là nơi xảy ra sự oxi hóa.
- Trong pin điện hóa : anot là cực dương, catot là cực âm.
Phương trình tổng hợp:
II- PIN ĐIỆN HÓA
1- Khái niệm
 Pin điện hóa:
- Mô tả: SGK
- Hiện tượng:
+ Kim điện kế lệch
chênh lệch điện thế giữa 2 điện cực
trên mỗi điện cực xuất hiện một thế điện cực
cực dương
Cu
cực âm
Zn
+ Điện cực kẽm mòn dần
+ Có lớp kim loại bám trên cực Cu
+ Màu xanh cốc đựng CuSO4 nhạt dần
II- PIN ĐIỆN HÓA
 Suất điện động (Epin):
là hiệu thế lớn nhất giữa 2 điện cực
Khi nồng độ ion kim loại đều bằng 1M (ở 25oC) gọi là suất điện động chuẩn , kí hiệu Eopin

Eopin = Eo+ - Eo-
Eopin phụ thuộc vào:

+ Bản chất của kim loại làm điện cực
+ Nồng độ của dung dịch muối
+ Nhiệt độ
II- PIN ĐIỆN HÓA
1- Điện cực hiđro chuẩn
 Mô tả:
SGK
 Qui ước:
ở mọi nhiệt độ
III- THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
2. Th? di?n c?c chu?n c?a kim lo?i
- Điện cực chuẩn: điện cực kim loại mà nồng độ ion kim loại trong dung dịch = 1M.
- Thế điện cực chuẩn của kim loại cần đo chính là suất điện động của pin tạo bởi điện cực hiđro chuẩn và điện cực chuẩn của kim loại.
III- THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
VD1: Xác định thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/ Zn.
. Cực âm (anot):
Zn Zn2+ + 2e
. C?c duong (catot):
2H+ + 2e H2
Ph?n ?ng oxi hĩa - kh? x?y ra trong pin di?n hĩa:
Zn + 2H+ Zn2+ + H2
III- THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
VD2: Xác định thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag.

. Cực âm (anot):
H2 2H+ + 2e
. Cực dương (catot):
2Ag+ +2e 2Ag
Ph?n ?ng oxi hĩa - kh? x?y ra trong pin di?n hĩa:
2Ag+ + H2 2Ag + 2H+
III- THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
* Luu �:
- Trình t? l?p pin di?n hĩa: di?n c?c hidro chu?n luơn luơn d?t b�n tr�i vơn k?, di?n c?c kim lo?i c?n x�c d?nh th? di?n c?c chu?n d?t b�n ph?i.
- Kim lo?i dĩng vai trị c?c �m ? E0Mn+/M cĩ gi� tr? �m.
- Kim lo?i dĩng vai trị c?c duong ? E0Mn+/M cĩ gi� tr? duong.
III- THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
- Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn.
- Dãy thế điện cực chuẩn ở 250C của 1 số cặp oxi hoá khử (SGK).
- Theo chiều E0Mn+/M tăng:
+ Tính oxi hoá của cation Mn+ càng mạnh.
+ Tính khử của các kim loại M càng yếu.
IV. DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
1. So s�nh tính oxi hố kh?
Trong dung môi nước: Thế điện cực chuẩn E0Mn+/M càng lớn thì
tính oxi hoá của cation Mn+ càng mạnh
tính khử của kim loại M càng yếu
và ngược lại.
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
2. Xác định chiều của phản ứng oxi hoá khử
* Qui tắc anpha ()
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
VD: Hãy cho biết chiều của phản ứng hoá học xảy ra giữa các cặp oxi hoá khử. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Cation Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+.
Kim loại Ag có tính khử yếu hơn Cu.
Phản ứng xảy ra:
2Ag+ + Cu 2Ag + Cu2+
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
Cation Mg2+ có tính oxi hoá yếu hơn H+.
Kim loại Mg có tính khử mạnh hơn H2.
Phản ứng xảy ra:
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
3. Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hoá
VD1:
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
VD2:
Suất điện động chuẩn của pin điện hoá luôn là số dương.
Lưu ý:
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
4. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá khử
Ví dụ: Tính thế điện cực chuẩn E0 của những cặp oxi hoá -khử sau:
a. E0Cr3+/Cr
b. E0Mn2+/Mn
Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hoá: Cr-Ni là +0,51 và của pin Cd-Mn là +0,79.
Cho thế điện cực chuẩn
V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN
ÁP DỤNG
Câu 1: Trong pin điện hóa, sự oxi hóa

chỉ xảy ra ở cực âm.

B. chỉ xảy ra ở cực dương.

C. xảy ra ở cực âm và cực dương.

D. không xảy ra ở cực âm và cực dương .
Zn2+ + Cu2+

B. Zn2+ + Cu

C. Cu2+ + Zn

D. Cu + Zn
Câu 2: Trong pin điện hóa Zn – Cu cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau ?
A.0,66 V.

B. 0,79 V.

C. 0,94 V.

D. 1,09 V.

Biết :
Câu 3: Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Sn – Ag là
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Hoàn thành các bài tập trang 122 SGK.- - - Chuẩn bị bài mới : “Sự điện phân”
nguon VI OLET