Lớp 11A2 xin kính chào
quý Thầy Cô giáo về dự
Kiểm tra bài cũ:
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (Đơn vị: tỉ USD)
Nhận xét bảng số liệu trên.
Đáp án:
- Giá trị xuất, nhập khẩu qua các năm đều tăng:
+ Giá trị xuất khẩu từ năm 1990 đến 2004 tăng 278,1 tỉ USD.
+ Giá trị nhập khẩu tăng từ năm 1990 đến 2004 tăng 219,1 tỉ USD.
- Giá trị xuất khẩu tăng nhiều hơn giá trị nhập khẩu, giá trị xuất khẩu cao hơn giá trị nhập khẩu.
Là nước xuất siêu.
B. Địa lí khu vực và quốc gia
Bài 12. trung quốc
Diện tích:
9,573 triệu km2

Dân số (2005):
1303,7 triệu người

Thủ đô:
Bắc Kinh
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ & LÃNH THỔ
D?a v�o m?c I v� c�c hình ?nh sau h�y xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc:
- Nằm ở khu vực nào?
- Vĩ độ địa lí?
- Ti?p gi�p ?
- L�nh th? ?
Những quốc gia có diện tích hàng đầu thế giới
ĐẶC KHU HÀNH CHÍNH MA CAO
ĐẶC KHU HÀNH CHÍNH HỒNG CÔNG
1/ Vị trí địa lí:
- Nằm ở Đông Á
- Trải dài từ kho?ng 20oB ? 53oB, kho?ng 730 D
1350 D
- Ti?p gi�p 14 nu?c, phía dơng thơng ra Th�i Bình Duong.
2/ Lãnh thổ:
- Diện tích lớn thứ 4 thế giới
- Lãnh thổ rộng lớn bao gồm: 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 TP trực thuộc TƯ, 2 đặc khu hành chính

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ & LÃNH THỔ
400 B
LB NGA
MÔNG CỔ
TRIỀU TIÊN
CADĂCXTAN
CƯRƠGƯXTAN
TATGIKIXTAN
ẤN ĐỘ
NÊPAN
BUTAN
MIANMA
LÀO
VIỆT NAM
200 B
1200 Đ
800 Đ
APGANIXTAN
PAKIXTAN
Tiếp giáp 14 quốc gia và phía đông thông ra TBD
TP trực thuộc TƯ
Đặc khu H.chính
Thủ đô
THIÊN TÂN
BẮC KINH
THƯỢNG HẢI
TRÙNG KHÁNH
HỒNG CÔNG
MA CAO
Đáp án:
- Thuận lợi:
+ Caûnh quan thieân nhieân ña daïng
+ Môû roäng quan heä vôùi caùc nöôùc khaùc baèng ñöôøng bieån, đường bộ…
+ Ph¸t triÓn tæng hîp kinh tÕ biÓn.
- Khoù khaên: Quaûn lí ñaát nöôùc, thieân tai (baõo luït)…
Vị trí địa lí và lãnh thổ có thuận lợi và khó khăn gì đối với Trung Quốc ?
105o D
Miền Tây
Miền Đông
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Nghiên cứu mục II, kết hợp với H12.1 thảo luận những nội dung sau:
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
105o D
ĐB. Đông Bắc
ĐB. Hoa Bắc
ĐB. Hoa Trung
ĐB. Hoa Nam
Dãy Himalaya
Dãy Côn Luân
Dãy Thiên Sơn
Dãy Nam Sơn
Bđ. Duy Ngô Nhĩ
Bđ. Tarim
SƠN NGUYÊN
BỒN ĐỊA TARIM
DÃY HIMALAYA
MIỀN TÂY
Miền Đông
LŨ LỤT DO SÔNG TRƯỜNG GIANG
NÔNG NGHIỆP TRÙ PHÚ
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư.
Đặc điểm dân số:
+ 1303,7 triệu người (đông nhất thế giới).
+ Tỉ lệ gia tăng giảm.
+ Có nhiều dân tộc.
- Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
- Đa dạng về bản sắc văn hoá truyền thống dân tộc
Thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, môi trường ô nhiễm.
a- D©n sè
Thuận lợi :
Khó khăn:
Dựa vào mục III.1 em hãy nêu:
Nhận xét:
- Sự thay đổi tổng dân số Trung Quốc
- Sự thay đổi dân số nông thôn và dân số thành thị của Trung Quốc
Đáp án:
- Sự gia tăng dân số rất lớn trong khoảng thời gian từ
1949 - 1975(đường đồ thị dốc hẳn).
- Từ năm 1949 đến năm 1990 dân số Trung Quốc đã tăng gấp đôi.
- Từ năm 1975 trở lại đây đường đồ thị bớt dốc
(biểu hiện của sự gia tăng dân số giảm).
- Dân số nông thôn tăng chậm, dân số đô thị tăng nhanh.
Đặc điểm phân bố dân cư:
+ Tập trung chủ yếu ở miền Đông, thưa ở miền Tây.
+ Dân cư chủ yếu sống ở nông thôn (63 %).
+ Thành thị (37%) và có xu thế tăng nhanh.
b- Phân bố
Sử dụng lao động và tài nguyên không hiệu quả
Dựa vào mục III.1 và H12.4 hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư TQ và phân tích tác động của vấn đề đó
Qua hình ảnh này và kiến thức đã học được em hãy cho biết Trung Quốc đã áp dụng những biện pháp nào để giảm sự gia tăng dân số ?
Đáp án:
- Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Xuất khẩu lao động.
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế.
2. Xã hội
Yêu cầu: Quan sát một số hình ảnh sau và các thông tin trong SGK hãy trình bày những đặc điểm nổi bật của xã hội Trung Quốc.
Vạn lí trường thành
Quảng trường thiên an môn
Quân lính trong lăng mộ Tần Thuỷ Hoàng
Một lớp học trung quốc
nhịp sống mới
Là quốc gia có nền văn minh lâu đời:
+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: cung điện, lâu đài, đền, chùa.
+ Nhiều phát minh quí giá: la bàn, giấy.
- Trình độ dân trí, chất lượng lao động của dân cư ngày càng được nâng cao nhờ sự phát triển của giáo dục.

Thuận lợi: Phát triển kinh tế xã hội (đặc biệt du lịch)
Củng cố:
Yêu cầu nắm vững:
-Đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí.
- Sự khác biệt giữa Miền Đông và Miền Tây về mặt tự nhiên và dân cư; thuận lợi và khó khăn giữa các đặc điểm tự nhiên và dân cư mang lại đối với sự phát triển đất nước.
Miền
Dông
Miền Tây
2. Khí hậu ôn đới lục địa
3. Nơi bắt nguồn của nhiều con sông

5. Dịa hỡnh chủ yếu là núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa
4. Nổi tiếng với nhiều khoáng s?n kim loại màu
1. Dại bộ phận là đồng bằng phù sa châu thổ rộng lớn

Cõu 4. G?ch n?i nh?ng d?c di?m tuong ?ng
v?i t? nhiờn mi?n dụng v� mi?n tõy Trung Qu?c:
Bài tập về nhà: Dựa vào hình 12.4 và kiến thức trong bài để nhận xeựt vaứ giaỷi thớch sửù phaõn boỏ daõn cử Trung Quoỏc.
Dân cư đông đúc
105o D
Dân cư thưa thớt
Tại sao khu vực hoang mạc Tacla Macan có MĐDS khá đông?
Chân thành cảm ơn

Quý thầy cô cùng các em học sinh đến tham dự tiết học này
nguon VI OLET