Thế nào là quá trình đẳng nhiệt?
Kiểm tra bài cũ
Vẽ dạng đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V)
Câu hỏi:
Phát biểu và viết biểu thức của định luật Bôi lơ- Mariôt?
Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình đẳng tích.
I. Quá trình đẳng tích
Trạng thái 1

p1 , V, T1
V = hằng số
Trạng thái 2

p2 , V, T2
Khi V không đổi, giữa p và T mối liên hệ như thế nào?
II. Định luật Sác - lơ
1.Thí nghiệm
a. Bố trí thí nghiệm
b. Tiến hành thí nghiệm
I. Quá trình đẳng tích
Nhiệt kế
301K
Kết quả thí nghiệm
Nhận xét
II. Định luật Sác - lơ
1.Thí nghiệm
I. Quá trình đẳng tích
P (105 Pa)
1,00
1,10
1,20
1,25
365
350
331
301
332,2
332,3
342,9
342,4
p/ T
T (K)
Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Định luật Sác - lơ viết cho 2 trạng thái là:
II. Định luật Sác - lơ
1.Thí nghiệm
I. Quá trình đẳng tích
2. Định luật Sác – lơ.
Tính áp suất của lượng khí ở 2730C, biết áp suất ở 00C là 5.105 Pa. Xem thể tích của lượng khí không đổi.
Ta có:
T1 = 273 K
T2 = 546 K
p1 = 5.105 Pa
p2 = ?
=> p2 = 10.105 Pa
Vận dụng
Hướng dẫn giải:
Vận dụng định luật Sác lơ ta có:
II. Định luật Sác - lơ
1.Thí nghiệm
I. Quá trình đẳng tích
2. Định luật Sác – lơ.
Vận dụng
II. Định luật Sác - lơ
1.Thí nghiệm
I. Quá trình đẳng tích
2. Định luật Sác – lơ.
546
O
T
10
5
273
T1 = 273 K
T2 = 546 K
p1 = 5.105 Pa
p2 = 10.105 Pa
Khái niệm:
Đường biễu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích.
273
546
III. Đường đẳng tích
3. Vận dụng
II. Định luật Sác - lơ
1.Thí nghiệm
I. Quá trình đẳng tích
2. Định luật Sác – lơ.
III. Đường đẳng tích
3. Vận dụng
II. Định luật Sác - lơ
1.Thí nghiệm
I. Quá trình đẳng tích
2. Định luật Sác – lơ.
p
T(K)
o
V1
V2
V1 < V2
A
B
Khi đó quá trình AB là
Vận dụng định luật Bôi lơ- Mariot
p1.V1= p2.V2
Vì p1 > p2 nên ta có V1 < V2
quá trình đẳng nhiệt.
Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một lượng khí ?
Hãy so sánh
các giá trị
thể tích V1, V2 ?
p2
p1
Hướng dẫn
III. Đường đẳng tích
3. Vận dụng
II. Định luật Sác - lơ
1.Thí nghiệm
I. Quá trình đẳng tích
2. Định luật Sác – lơ.
IV. Củng cố và dặn dò.
RUNG

CHUÔNG

VÀNG
CÂU

HỎI

TRẮC

NGHIỆM
CÂU
HỎI

NỘI
DUNG
THỰC
TẾ
1. Củng cố
5,
Bài trang 162 SGK:
30.2 đến 30.10 Trang 69 SBT
1. Ôn lại 2 định luật Bôi-Lơ - Ma-ri-ốt và định nghĩa khí lý tưởng
2. Xem trước bài phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Chuẩn bị bài sau
III. Đường đẳng tích
3. Vận dụng
II. Định luật Sác - lơ
1.Thí nghiệm
I. Quá trình đẳng tích
2. Định luật Sác – lơ.
IV. Củng cố và dặn dò.
6
4,
Bài tập
7
8
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH !
CHƯƠNG TRÌNH
Đáp án:
Đường đẳng tích
Đáp án:
Tỉ lệ thuận
Đáp án :
Quá trình đẳng tích
u
n
g
C
h
u
g
v
à
n
g
n
VẬT



10



BẢN
R
ô
Đội 1
Đội 2
Khi chế tạo bóng đèn tròn (bóng điện) người ta phải nạp đủ khí trơ ở nhiệt độ và áp suất thấp vào bóng. Vì sao phải làm như vậy ?
Thời gian
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Khi bật đèn, nhiệt độ trong bóng đèn tăng làm áp suất khí cũng tăng dần nhưng không vượt quá áp suất khí quyển. Khi đèn đã sáng ổn định, nhiệt độ không tăng và áp suất khí cũng được giữ ổn định
TRẢ LỜI
TRẢ LỜI
Nhiệt độ tuyệt đối
Nhiệt độ tuyệt đối T, có đơn vị đo : K
Công thức chuyển đổi :
Áp suất
+ Có đơn vị:m3.
+ 1dm3 = 1lit
Thể tích V
nguon VI OLET