Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11!

Bài cũ:
Ở ruồi giấm cái F1 thân xám, cánh dài có kiểu gen
Bv lai với ruồi đực thân đen, cánh cụt kiểu gen bv
bV bv
Fb: Tỷ lệ: Thân xám, cánh cụt: 0,41
Thân đen, cánh dài : 0,41
Thân xám, cánh dài : 0,09
Thân đen , cánh cụt : 0,09
a/ Tìm tần số hoán vị gen P = ?
b/ Kiểu gen của ruồi Fb:
Thân xám, cánh cụt :
Thân đen, cánh dài :
Thân xám, cánh dài :
Thân đen , cánh cụt:







a/ Tìm tần số hoán vị gen P = 0,09 + 0,09 = 0,18
b/ Kiểu gen của ruồi Fb:
Thân xám, cánh cụt : Bv
bv
Thân đen, cánh dài : bV
bv
Thân xám, cánh dài : BV
bv

Thân đen , cánh cụt : bv
bv
Chương II. DI TRUYỀN HỌC NHIỄM SẮC THỂ

Tiết:16

BÀI 14.
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH



Lớp: 12/5
Nhiễm sắc thể giới tính.
II
Gen trên NST X
V
NỘI DUNG
IV
Gen trên NST Y
Các gen tương ứng trên cặp NST X và Y
Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.
I-NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH:
Sự phân hóa các đoạn của NST X và Y
Hình II.22 sự phận hóa các đoạn trên cặp NST XY
1/Thí nghiệm của Mooc gan khi lai ruồi mắt đỏ thuần chủng với ruồi mắt trắng được kết quả như sau:
II-GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ X:
III- GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ Y:
III- GEN TRÊN NHIỄM SẮC THỂ Y:
IV.GEN TRÊN ĐOẠN TƯƠNG ỨNG CỦA NST X VÀ Y:
IV- GEN TRÊN ĐOẠN TƯƠNG ỨNG NST X VÀ Y:

P thuận : ♀ Ruồi lông ngắn x ♂ Ruồi lông dài
F1 100% Ruồi lông dài
F2 3 Ruồi lông dài: 1 ruồi lông ngắn (toàn♀)
VD. Ở ruồi giấm:
P nghịch: ♂ Ruồi lông ngắn x ♀ Ruồi lông dài
F1 100% Ruồi lông dài
F2 3 Ruồi lông dài: 1 ruồi lông ngắn (toàn ♂)
Sơ đồ lai: (P thuận) A: lông dài, a: lông ngắn
♀ lông dài: ♂lông dài :♀lông ngắn:♂ lông dài
IV- GEN TRÊN ĐOẠN TƯƠNG ỨNG CỦA NST X VÀ Y:

♀ lông dài: ♂lông dài: ♀lông dài: ♂ lông ngắn
Sơ đồ (P nghịch): A: lông dài, a: lông ngắn
IV- GEN TRÊN ĐOẠN TƯƠNG ỨNG NST X VÀ Y:

P thuận : ♀ Ruồi lông ngắn x ♂ Ruồi lông dài
F1 100% Ruồi lông dài
F2 3 Ruồi lông dài: 1 ruồi lông ngắn (toàn♀)
VD. Ở ruồi giấm:
P nghịch: ♂ Ruồi lông ngắn x ♀ Ruồi lông dài
F1 100% Ruồi lông dài
F2 3 Ruồi lông dài: 1 ruồi lông ngắn (toàn ♂)
V-Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GiỚI TÍNH:
-Phân biệt đực, cái ở giai đoạn sớm.
-Điều chỉnh tỷ lệ đực, cái theo mục tiêu sản xuất.
Ví dụ: - Gà, vịt …
-Ở tằm: Tằm đực cho nhiều tơ hơn






Bài tập 1:

Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y qui định. Gen H máu đông bình thường.
Bố mẹ bình thường, sinh con trai đầu lòng bị bệnh máu khó đông.
Nói rằng: Bố truyền bệnh cho con trai có đúng không? Giải thích?
Tại sao bệnh máu khó đông thường được coi là bệnh của nam giới?
Bài tập 2: Chọn ý đúng
Ở người gen trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X tuân theo qui luật di truyền thẳng. Di truyền thẳng là:
100% tính trạng di truyền cho con trai.
100% tính trạng di truyền cho con gái.
50% tính trạng di truyền cho con trai: 50% tính trạng di truyền cho con gái.
100% tính trạng di truyền cho cùng giới.
Xin trân trọng cảm ơn!
nguon VI OLET