1
Nhà thơ Nguyễn Cô Trứ sinh ra và lớn lên ở đâu ?
2
Là một thành tựu nổi bật của thơ ca Vệt Nam giai đoạn 1930- 1945 ?
3
Tương tư thức mấy đêm rồi,
Biết cho ai, hỏi ai người biết cho!
Bao giờ bến mới gặp đò
Hoa khuê các, bướm giang hồ gặp nhau
Đoạn thơ trên viết về đề tài gì ?
4
Anh em nhà Tây Sơn đã dấy binh khởi nghĩa ở đâu ?
1
Hà Tĩnh
2
Thơ mới
3
Tình yêu
4
Bình Định
Xuân Diệu
Tiết: 77; 78
VỘI VÀNG
( Xuân Diệu)
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Xuân Diệu (1916- 1985) tên khai sinh là Ngô Xuân Diệu.
- Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh nhưng sông với mẹ ở Quy Nhơn.
- Là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới.
- Là nghệ sĩ lớn, nhà văn hóa lớn có sức sáng tạo mãnh liệt, bền bỉ và có sự nghiệp văn học phong phú.

Hãy nêu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả?
b. Con ngu?i
Cần cù, kiên nhẫn trong lao động và sáng tạo nghệ thuật.
* Có cái nồng nàn, sôi nổi của thiên nhiên quê mẹ ( gió,cát, biển.)
Khao khát tỡnh thương và sự thông cảm của người đời.
* Có sự kết hợp hai yếu tố: cổ điển và hiện đại ( chất hiện đại đậm nét hơn)
* Là một tài nang nhiều mặt ( làm thơ, viết van,
nghiên cứu, dịch thuật)
? Xuõn Di?u trưuớc hết là nhà thơ lớn của VHHD Vi?t Nam.

2. Sự nghiệp văn chương
a.Trưuớc cách mạng tháng tám 1945.
-L� m?t nh� tho lóng m?n, l� cõy bỳt ch? l?c trong phong tr�o tho m?i (1932-1945)
* Tho tho (1938)
* G?i huong cho giú (1945)
* N?i dung tho trong th?i kỡ n�y:
Ni?m say mờ ngo?i gi?i, chỏy b?ng mónh li?t v?i cu?c d?i
N?i cụ don r?n ng?p c?a cỏi Tụi bộ nh? gi?a dũng th?i gian vụ biờn v� khụng gian vụ t?n
=> N?i ỏm ?nh v? th?i gian khi?n nh� tho n?y sinh m?t quan ni?m s?ng nh?n sinh: l? s?ng v?i v�ng
- Tho ụng xoay quanh hai m?ng d? chớnh l� thiờn nhiờn v� tỡnh yờu

b. Sau cách mạng tháng Tám 1945
* C¸i t«i c¸ nh©n hoµ hîp víi c¸i ta céng ®ång.
* ĐÒ cao tình c¶m c«ng d©n: ca ngîi жng, B¸c Hồ, nh©n d©n…
VÒ th¬: 13 tËp, viÕt vÒ sù chuyÓn biÕn tư­ t­ưëng;
Th¬ tình kh«ng nång nµn s«i næi nh­ưng l¹i Êm ¸p, sum vÇy…
VÒ văn: 5 tËp bót kÝ, 6 tËp th¬ dÞch
Nghiªn cøu, phª bình Văn học ®Æc biÖt ph¸t triÓn víi16 tËp -> khai th¸c tÝnh nh©n văn, nh©n b¶n
=> Những c«ng trình nghệ thuËt gi¸ trÞ.
c. Phong cách thơ Xuân Diệu
+ Trước Cách Mạng tháng Tám, Xuân Diệu đã đem đến cho thơ ca đương thời một sức sống mới, một nguồn cảm xúc mới, thể hiện một quan niệm sống mới mẻ cùng với những cách tân nghệ thuật đầy sáng tạo
+ Từ sau Cách Mạng, thơ Xuân Diệu hướng mạnh vào thực tế đời sống và rất giàu tính thời sự.
=> Ông là nhà thơ của tình yêu, của mùa xuân và tuổi trẻ với một giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết.
Trình bày những nét chính về phong cách thơ Xuân Diệu
2. Tác phẩm
- Xuất xứ: In trong tập Thơ thơ (1938)- tập thơ đầu tay và cũng là tập thơ khẳng định vị trí của Xuân Diệu – “Nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới”.
- Nhan đề bài thơ “Vội Vàng”: Thể hiện quan điểm sống vội vàng của nhà thơ. Cần phải sống nhanh, tranh thủ thời gian để tận hưởng, tận hiến cái Đẹp ở cuộc đời này.
* Bố cục: 3 đoạn.
- 13 câu đầu: Tình yêu cuộc sống trần thế “tha thiết”.
-16 câu (câu 1429): Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người.
-10 câu cuối: Lời giục giã cuống quýt vội vàng để tận hưởng tuổi xuân của mình…
- Hãy cho biết xuất xứ của bài thơ?
Chia bố cục bài thơ và nêu nội dung chính từng phần?
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Tình yêu cuộc sống tha thiết
- Khát vọng kì lạ đến ngông cuồng:
“ Tắt nắng ; buộc gió” + điệp ngữ “tôi muốn” : khao khát đoạt quyền tạo hóa, cưỡng lại quy luật tự nhiên, những vận động của đất trời.
 Cái tôi cá nhân đầy khao khát đồng thời cũng là tuyên ngôn hành động với thời gian.
Mở đầu bài thơ, tác giả thể hiện một khát vọng kì là đên ngông cuồng. Đó là khát vọng gì? Từ ngữ nào thể hiện điều này?
- Bức tranh mùa xuân hiện ra như một khu vườn tràn ngập hương sắc thần tiên, như một cõi xa lạ:
+ Bướm ong dập dìu
+ Chim chóc ca hót
+ Lá non phơ phất trên cành.
+ Hoa nở trên đồng nội
Vậy bức tranh mùa xuân hiện ra như thế nào? Chi tiết nào thể hiện điều này?
Của ông bướm này đây tuần tháng mật
Này đây hoa của đồng nội xanh rì
Này đây lá của cành tơ phơ phất
Của yến anh này đây khúc tình si
 Vạn vật đều căng đầy sức sống, giao hòa sung sướng. Cảnh vật quen thuộc của cuộc sống, thiên nhiên qua con mắt yêu đời của nhà thơ đã biến thành chốn thiên đường, thần tiên.
+ Điệp ngữ: này đây
kết hợp với hình ảnh,
âm thanh, màu sắc:



Hoa … xanh rì
tuần tháng mật.
Lá cành tơ …
Yến anh … khúc tình si
Ánh sang chớp hàng mi
Để miêu tả bức tranh thiên nhiên đầy xuân tình, tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
+ So sánh: tháng giêng ngon nhứ cặp môi gần: táo bạo. Nhà thơ phát hiện ra vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên và thổi vào đó 1 tình yêu rạo rực, đắm say ngây ngất.
 Sự phong phú bất tận của thiên nhiên, đã bày ra một khu địa đàng ngay giữa trần gian - “một thiên đàng trần thế”
- Tâm trạng đầy mâu thuẫn nhưng thống nhất: Sung sướng >< vội vàng: Muốn sống gấp, sống nhanh, sống vội tranh thủ thời gian.
Tháng giêng ngon như một cặp môi gần
Tôi sung sướng. Nhưng vội vàng một nữa
Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.
2. Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người
- Xuân Diệu lại cho rằng:
Xuân đương tới – đương qua
Xuân còn non - sẽ già
 thời gian như 1 dòng chảy, thời gian trôi đi tuổi trẻ cũng sẽ mất. Thời gian tuyến tính  Xuân Diêu thể hiện cái nhìn biện chứng về vũ trụ, thời gian.
- Cái nhìn động:
+ Xuân Diêu cảm nhận sự mất mát ngay chính sinh mệnh mình.
Xuân hết nghĩa là tôi cũng mất
…tuổi trẻ chẳng 2 lần thắm lại
Quan niệm về thời gian của người xưa và Xuân Diệu có gì khác?
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết nghĩa là tôi cũng mất
 Mùa xuân, tuổi trẻ không tồn tại mãi, nó ngắn ngủi vô cùng, tuổi trẻ đẹp nhất của đời mỗi người. Xuân Diệu lấy tuổi trẻ làm thước đo thời gian. Thời gian mất nghĩa là tuổi trẻ cũng mất  Cảm nhận sâu sắc, thấm thía.

+Hình ảnh sự vật:


 tàn phai, héo úa, chia phôi, tiễn biệt.
- Mau: gấp gáp, vội vàng, cuống quýt, hưởng thụ.
Cơn gió xinh … phải bay đi
Chim rộn ràng … đứt tiếng reo.
Từ quan niệm thời gian là tuyến tính, nhà thơ đã cảm nhận được điều gì? Chi tiết nào thể hiện được điều đó?
 Quan niệm mới, tích cực thấm đượm tinh thần nhân văn.
 sự trân trọng và ý thức về giá trị của sự sống, cuộc sống, biết quí đời mình (đây cũng là cơ sở sâu xa của thái độ sống vội vàng).
3. Lời giục giã cuống quýt vội vàng để tận hưởng tuổi xuân của mình
- Cảm xúc tràn trề, ào ạt khiến Xuân Diệu sử dụng ngôn từ đặc biệt.
- Nghệ thuật điệp cú theo lối tăng tiến:


Ta muốn



ôm
riết
say
thâu
cắn
 cao trào của cảm xúc mãnh liệt.
Cảm nhận được sự trôi chảy của thời gian, Xuân Diệu đã làm gì để níu giữ thời gian? 
Hãy nhận xét về đặc điểm của hình ảnh, ngôn từ, nhịp điệu trong đoạn thơ mới?
+ Liên từ: và … và.
+ Giới từ + trạng thái: Cho


chếnh choáng
đã đầy
no nê
- Tính từ chỉ xuân sắc: mơn mởn, thời tươi.
- Danh từ
 Những biện pháp trên thể hiện cái “tôi” đắm say mãnh liệt, táo bạo, cái “tôi” điển hình cho thời đại mới, một cái “tôi” tài năng thiết tha giao cảm với đời.
- Nhip điệu của đoạn thơ dồn dập, hối hả, sôi nổi, cuồng nhiệt.
4. Nghệ thuật
- Sự kết hợp giữa ,mạch cảm xúc và ,mạch luận lí.
- Cách nhìn, cách cảm mới và những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ.
- Sử dụng ngôn từ nhịp điệu dồn dập, sôi nổi, hối hả, cuồng nhiệt.
5. Ý nghĩa văn bản
Quan niệm nhân sinh, quan niệm thẫm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu- nghệ sĩ của niềm khao khát giao cảm với đời.
Đọc các văn bản sau và trả lời câu hỏi
(1) Của ong bướm này đây tuần tháng mật;
………..Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân.
( Trích Vội vàng, Xuân Diệu, Tr 22, SGK Ngữ văn 11,Tập II, NXBGD 2007)
(2)Ai đâu trở lại mùa thu trước 
Nhặt lấy cho tôi những lá vàng? 
Với của hoa tươi, muôn cánh rã, 
Về đây đem chắn nẻo xuân sang! 
( Trích Xuân, Chế Lan Viên)
1/ Xác định phong cách ngôn ngữ và phương thức biểu đạt của văn bản ( 1) và (2)?
2/ Xác định nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu thơ Của ong bướm này đây tuần tháng mật thuộc văn bản (1)
     3/ Chỉ ra sự khác nhau quan niệm về thời gian qua từ xuân của 2 văn bản trên.
1. Phương thức biểu đạt: biểu cảm; Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
2/ Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong câu thơ Của ong bướm này đây tuần tháng mật thuộc văn bản (1) :
-Những từ ngữ biểu hiện nghĩa sự việc: Của ong bướm này đây tuần tháng mật. Câu biểu hiện quan hệ giữa ong bướm và tuần tháng mật.
-Nghĩa tình thái: bề ngoài thì khách quan, trung hòa về cảm xúc nhưng trong lòng tác giả đang rất hồ hởi, vui tươi đón nhận cuộc sống, sự cảm nhận cuộc sống lúc nào cùng ngọt ngào như tuần trăng mật…
3/ Sự khác nhau quan niệm về thời gian qua từ xuân của 2 văn bản trên:
-Từ Xuân trong câu thơ Tôi không chờ nắng hạ mới hoài xuân của Xuân Diệu thể hiện quan niệm thời gian tuyến tính. Ngay trong mùa xuân mà thi sĩ đã nhớ mùa xuân. Mỗi khoảnh khắc hiện tại lập tức trở thành quá khứ. Thời gian được hình dung như một dòng chảy xuôi chiều, một đi không trở lại.Vì thế, một khoảnh khắc trôi qua là mất đi vĩnh viễn. Từ đó, ta cảm nhận được niềm khát khao giao cảm với đời của nhà thơ.
- Từ Xuân trong câu thơ Về đây đem chắn nẻo xuân sang! của Chế Lan Viên thể hiện quan niệm thời gian tuần hoàn. Từ điểm nhìn hiện tại Xuân, nhà thơ nhớ về quá khứ trở lại mùa thu trước với nỗi buồn về sự chia lìa, tàn tạ của cảnh vật : lá vàng, cánh rã.
nguon VI OLET