Giao an dien tu
1
Bài tập 1: Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại ( nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm) , biết khối lượng riêng ( g/cm3) tương ứng là: DAl=2,7; DK=0,86; DCu=8,94
Bài tập 2: Hãy kể tên 3 kim loại được sử dụng để:
a. Làm vật dụng gia đình
b. Sản xuất dụng cụ, máy móc.
Giao an dien tu
2
Bài 4:
a. VAl = m/d=27/2,7=10 ( cm3)
b. VK = 39/0,86 (cm3)
c. VCu=64/8,94 (cm3)
Bài 5:
Sắt, nhôm, đồng
Sắt, nhôm, niken
Giao an dien tu
3
Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới hơn 80% trong tổng số các nguyên tố hóa học và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Để sử dụng kim loại một cách có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hóa học chung nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài:
Tiết 22
Tính chất hoá học của kim loại
Giao an dien tu
4
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với Oxi 
PTHH:
3Fe(r) + 2O2 (k)  Fe3O4(r)

Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với Oxi tạo thành các oxít Al2O3, ZnO, CuO …
PTHH:

t0
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 và ở chương I lớp 9. Em hãy cho biết kim loại có những những tính chất hóa học chung nào ?
Giao an dien tu
5
Giao an dien tu
6
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
Tác dụng với Oxi 
 PTHH:
3Fe(r) + 2O2 (k)  Fe3O4(r)
( oxít sắt từ )
 Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu … phản ứng với Oxi tạo thành các oxít Al2O3, ZnO, CuO …
PTHH:

t0
Em hãy nêu một số phản ứng khác về kim loại tác dụng với Oxi mà em biết ?
Giao an dien tu
7
- 3Fe(r) + 2O2 (k)  Fe3O4(r)
3
4
Al(r) + O2(K)  Al2O3(r)

- Zn(r) + O2(K)  ZnO(r)

2
t0
2
2
t0
t0
 Kết luận:
Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt … ) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxít ( thường là oxít bazơ )
Từ các PTHH trên em có kết luận gì về kim loại tác dụng với Oxi ?
Giao an dien tu
8
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm: Đưa muỗng sắt đựng natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo. Quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH
Natriclorua
Clo
Natri
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy
trong khí clo tạo thành khói trắng
Giao an dien tu
10
2. Tác dụng với phi kim khác
Thí nghiệm: sgk
 Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành khói trắng
 PTHH
Na(r) + Cl2(k) NaCl(r)
t0
2
2
Giao an dien tu
11
 Ở nhiệt độ cao, đồng, magiê, sắt … phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối CuS, MgS, FeS…
PTHH
- Cu(r) + S(r) CuS(r)
- Mg(r) + S(r) MgS(r)
- 2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)

 Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Qua các PTHH trên em kết luận gì về kim loại tác dụng với phi kim khác ?
Giao an dien tu
12
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axít.
Nhắc lại hiện tượng kẽm, sắt tác dụng với dung dịch axít ( H2SO4 loãng, HCl loãng …) ?
 Hiện tượng: Kim loại bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.
 PTHH
Zn(r) + HCl(dd) ZnCl2(dd)+ H2(k)
2
Em kết luận gì về kim loại tác dụng với dung dịch axit loãng ?
 Một số kim loại phản ứng với dung dịch axít (H2SO4loãng, HCl loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô
Giao an dien tu
13
Chú ý:
Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không giải phóng khí hiđrô.
Kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 thường không giải phóng khí hiđrô.
Giao an dien tu
14
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
Thí nghiệm 1: Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Thí nghiệm 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch CuSO4
Giao an dien tu
15
Giao an dien tu
16
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
Hiện tượng:
Giao an dien tu
17
Hiện tượng: Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh.
Giao an dien tu
18
 Nhận xét: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch AgNO3
 PTHH
Cu(r) + AgNO3(dd) Cu(NO3)2(dd)+ Ag(r)
Ta nói: đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc.
2
2
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.

Giao an dien tu
19
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hiện tượng:
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.

Giao an dien tu
20
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfát nhạt dần, kẽm tan dần.
Nhận xét:
Giao an dien tu
21
 Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4
 PTHH:
Zn(r) + CuSO4(dd) ZnSO4(dd) + Cu(r)

Ta nói: Kẽm họat động hóa học mạnh hơn đồng.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Mg + Cu(NO3)2
Al + CuSO4
Zn + AgNO3
Giao an dien tu
23
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu

Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu

Zn + AgNO3 Zn(NO3)2 + Ag

2
3
3
2
2
- Em nhận xét như thế nào về khả năng hoạt động hóa học của các kim loại trên?
- Ta nói: Mg, Al, Zn họat động hóa học mạnh hơn Cu, Ag
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag

Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu

Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu

Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu

Zn + AgNO3 Zn(NO3)2 + Ag
Từ các PTHH trên các em rút ra kết luận gì về tác dụng của kim loại với dung dịch muối ?
2
2
2
2
3
2
3
Giao an dien tu
25
 Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca …) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch AgNO3.
2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) sunfat.

Giao an dien tu
26
Tính chất hóa học chung của kim loại
Tác dụng với phi kim
+ Với oxi tạo ra oxít bazơ
+ Tác dụng với phi kim khác tạo ra muối
Tác dụng với dung dịch axit loãng ( HCl, H2SO4 ) tạo ra muối và giải phóng H2
Tác dụng với dung dịch muối tạo ra muối mới và kim loại mới.
Giao an dien tu
27
Bài tập: Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat có hiện tượng nào xảy ra:
a Không có hiện tượng gì xảy ra
b Đồng được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi
c Sắt bị hòa tan một phần và đồng được giải phóng
d Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan
Giao an dien tu
28
Chúc mừng bạn đã chọn câu trả lời đúng
Giao an dien tu
29
Rất tiếc bạn đã chọn sai
Trở về
Giao an dien tu
30
Các em đã làm thí nghiệm nào của kim loại tác dụng với Oxi ?
Nêu hiện tượng của thí nghiệm sắt tác dụng với Oxi và viết PTHH ? 
Giao an dien tu
31
- Học bài giảng và soạn bài dãy hoạt động hoá học.
- BTVN: bài 1,2,3,4,5,6,7 sgk
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
nguon VI OLET