LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 5B.
MRVT: NHÂN DÂN
Tuần 3 tiết 1
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
NHÂN DÂN.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - LỚP 5
TUẦN 3
(Trang 27)
Nhân dân:
Là người dân đang sinh sống, học tập và lao động trên một đất nước, một khu vực.
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
(Trang 27)
MỤC TIÊU
Hiểu và biết thêm nhiều từ ngữ liên quan đến chủ đề nhân dân.
Rèn luyện kĩ năng tìm từ và sử dụng từ, đặt câu.
,
* Bài 1.Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:
a. Công nhân:
b. Nông dân:
c. Doanh nhân:
d. Quân nhân:
( giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)
e. Trí thức:
g. Học sinh:
,
* Bài 1.Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:
a. Công nhân:
b. Nông dân:
c. Doanh nhân:
d. Quân nhân:
e. Trí thức:
g. Học sinh:
giáo viên,
thợ cấy,
thợ cày,
học sinh trung học,
thợ cơ khí,
thợ điện,
đại úy,
trung sĩ,
học sinh tiểu học,
chủ tiệm.
bác sĩ,
tiểu thương,
kĩ sư,

a) Công nhân :
b) Nông dân :
c) Doanh nhân :
d) Quân nhân :
e) Trí thức :
g) Học sinh :
thợ điện, thợ cơ khí
thợ cày, thợ cấy
tiểu thương, chủ tiệm
đại uý, trung sĩ
giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
học sinh tiểu học, học sinh trung học
1. Các từ trong ngoặc đơn được xếp vào nhóm thích hợp là:
Công nhân:
Là những người thợ làm việc trong các nhà máy,xí nghiệp.
Là những người làm ruộng, trồng trọt.
Nông dân:
Trí thức:
Học sinh:
Doanh nhân:
Quân nhân:
Là những người kinh doanh, mua bán.
Là những người phục vụ trong quân đội, giữ những cấp bậc khác nhau.
Là những người làm việc, lao động trí óc có tri thức chuyên
môn cần thiết cho nghề nghiệp của mình.
Công nhân nhà máy điện tử
Công nhân may mặc
Công nhân nhà máy dệt
Công nhân xây dựng
Thợ cơ khí Thợ điện
Thợ cấy Thợ cày
Bác sĩ Kĩ sư
Tiểu thương, chủ tiệm
2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?
a) Chịu thương chịu khó.
b) Dám nghĩ dám làm.
c) Muôn người như một .
d) Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của).
e) Uống nước nhớ nguồn .
2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?
a) Chịu thương chịu khó:
Chỉ sự cần cù, chăm chỉ, không ngại khó khăn gian khổ
b) Dám nghĩ dám làm:
Chỉ tính mạnh dạn, táo bạo, nhiều sáng kiến.
c) Muôn người như một:
Chỉ ý đoàn kết, trên dưới một lòng thống nhất ý chí và hành động.
d) Trọng nghĩa khinh tài:
Coi trọng đạo lí, coi nhẹ tiền bạc.
e) Uống nước nhớ nguồn:
Có nghĩa có tình, thủy chung, biết ơn.
3. Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi :
Con Rồng cháu Tiên
Ngày xửa ngày xưa; ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long Quân.Thần mình rồng, sức khỏe vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đến kì sinh nở, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào và lớn nhanh như thổi. Sống với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ :
- Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ trên cạn, người dưới nước, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn.
Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là đồng bào.
Theo Nguyễn Đổng Chi
Tập quán: thói quen đã thành nếp trong đời sống của cộng đồng.
Đồng bào: những người cùng giống nòi, cùng đất nước ( đồng : cùng,bào: màng bọc thai nhi)
Bài 3:Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi.
a. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”)
M: đồng hương (người cùng quê)
đồng lòng (cùng một ý chí)
- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì tất cả đều được sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
Đồng diễn
Đồng dạng
Đồng điệu
Đồng hành
Đồng đội
Đồng âm
Đồng tình
Đồng tâm
Đồng loại
Đồng loạt
Đồng phục
Đồng ý
Đồng nghĩa
Đồng ca
Đồng chí
Đồng thời
Đồng cảm
Đồng thanh
b. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là “cùng”):
c. Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được:
- Tôi và bạn Hồng là đồng hương của nhau.
-Nhân dân Việt Nam đồng lòng đẩy lùi dịch bệnh.
- Chúng em luôn mặc đồng phục đi học.
Củng cố - Dặn dò
CHÀO CÁC EM !
nguon VI OLET