I/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra vở bài làm của HS
II/Luyện tập:
1/ Giới thiệu bài: Ôn luyện từ trái nghĩa
2/Làm bài tập:
GV yêu cầu HS nhắc lại.
-Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
-Từ trái nghĩa có tác dụng như thế nào?
Bài tập 1:Tìm những từ trái nghĩa trong bài thơ sau:
Bánh trôi nước
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Hồ Xuân Hương
Bài Tập 2:Tìm những từ trái nghĩa nhau
a)Tả hình dáng
b)Tả hành động
c)Tả trạng thái
d)Tả phẩm chất
Bài3: Đăt câu với một số cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
-Từng cặp HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
VD:* Trước đây, em rất chậm chạp,nhưng từ ngày tập chơi đá cầu,em nhanh nhẹn hẳn lên.
*Cẩu thả, bừa bộn là tính xấu; phải rèn luyện đức tính cẩn thận, ngăn nắp ngay từ thuở nhỏ để hình thành một nếp sống văn minh.
4/ Củng cố, dăn dò:
-Tập vận dụng từ trái nghĩa trong nói viết.
|
-HS trả lời theo yêu cầu của GV
-2HS đọc lại bài thơ
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
-Hoạt động theo nhóm.
-Các nhóm thảo luận tìm những cặptừ trái nghĩa nhau ghi vào bảng phụ. Trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá.
Hình dáng: cao/thấp, béo/ gầy, lùn tìn tịt/cao lênh khênh,vạm vỡ/gầy còm,nở nang/lép kẹp...
Hành động: ngẩng mặt/cúi đầu, ngủ/thức, bò/chạy, hát/khóc.....
Trạng thái:Cởi mở/kín đáo, rối rít/tưlự, nghiêm trang/sỗ sàng, vội vã/từ tốn, hiếu động/ù lì, nhanh nhẹn/chậm chạp....
Phẩm chất:Thông minh/dốt nát, hào phóng/ keobẩn,cần cù/lười biếng, dũng cảm/nhát gan, sạch sẽ/bẩn thỉu, hiền lành/độc ác...
-Lớp làm bài.
-GV và cả lớp nhận xét đánh giá điểm.
|