Giáo án tin học quyển 2                                                          Năm học 2012- 2013

 

 

MÔN TIN HỌC LỚP 5

Năm học 2011-2012

 

Cả năm: 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết

Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết

Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết

 

Tiết thứ

Bài (Mục)

Phần I: Khám phá máy tính

1

Bài 1: Những gì em đã biết

2

Bài 1: Những gì em đã biết

3

Bài 2: Khám phá máy tính

4

Bài 2: Khám phá máy tính

5

Bài 3: Chương trình máy tính được lưu ở đâu

6

Bài 3: Chương trình máy tính được lưu ở đâu

7

Ôn tập

 

Phần II: Em tập vẽ

8

Bài 1: Những gì em đã biết

9

Bài 1: Những gì em đã biết

10

Bài 2: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông

11

Bài 2: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông

12

Bài 3: Sao chép hình

13       

 Bài 3 : Sao chép hình

14       

Bài 4: Vẽ hình elip, hình tròn

15       

Bài 4: Vẽ hình elip, hình tròn

16       

Bài 5: Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì

17       

Bài 5: Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì

18       

Bài 6: Thực hành tổng hợp

19       

Bài 6: Thực hành tổng hợp

 

Phần III: Em tập gõ 10 ngón

20       

Bài 1: Vì sao phải tập gõ 10 ngón

21       

Bài 1: Vì sao phải tập gõ 10 ngón

22       

Bài 2: Gõ từ đơn giản

23       

Bài 2: Gõ từ đơn giản

24       

Bài 3: Sử dụng phím Shift

25       

Bài 3: Sử dụng phím Shift

26       

Bài 4: Ôn luyện gõ

27       

Bài 4: Ôn luyện gõ

Học kì II

Phần IV: Học và chơi cùng máy tính

28       

Bài 1: Học toán với PM Cùng học Toán 5

29       

Bài 1: Học toán với PM Cùng học Toán 5

30       

Bài 2 : Khám phá rừng nhiệt đới

31       

Bài 2 : Khám phá rừng nhiệt đới

32       

Bài 3: Tập thể thao với trò chơi Golf

33       

Bài 3: Tập thể thao với trò chơi Golf

34       

Ôn tập cuối học kì 1

35       

Ôn tập cuối học kì 1

36       

Kiểm tra cuối học kì 1

Học kì II

 

Phần V: Em tập soạn thảo

37       

Bài 1: Những gì em đã biết

38       

Bài 1: Những gì em đã biết

39       

Bài 2: Căn lề

40       

Bài 2: Căn lề

41       

Bài 3: Cỡ chữ và phông chữ

42       

Bài 3: Cỡ chữ và phông chữ

43       

Bài 4: Thay đổi cỡ chữ và phông chữ

44       

Bài 4: Thay đổi cỡ chữ và phông chữ

45       

Bài 5: Sao chép văn bản

46       

Bài 5: Sao chép văn bản

47       

Bài 6: Trình bày chữ đậm, nghiêng

48       

Bài 6: Trình bày chữ đậm, nghiêng

49       

Bài 7: Thực hành tổng hợp

50       

Bài 7: Thực hành tổng hợp

 

Phần III: Thế giới Logo của em

51       

Bài 1: Bước đầu làm quen với Logo

52       

Bài 1: Bước đầu làm quen với Logo

53       

Bài 2: Thêm một số lệnh của Logo

54       

Bài 2: Thêm một số lệnh của Logo

55       

Bài 3: Sử dụng câu lệnh lặp

56       

Bài 3: Sử dụng câu lệnh lặp

57       

Bài 4: Ôn tập

58       

Bài 4: Ôn tập

59       

Ôn tập học kì II

60       

Ôn tập học kì II

61       

Thi học kì II

                                      Phần VII : Em học nhạc

62       

Bài 1 : Làm quen với Encore

63       

Bài 1 : Làm quen với Encore

64       

Bài 2: Em học nhạc với Encore

65       

Bài 2: Em học nhạc với Encore

66       

Bài 3: Em học nhạc với Encore (tiếp)

67       

Bài 3: Em học nhạc với Encore (tiếp)

68       

Bài 4: Sinh hoạt tập thể với Encore

69       

Bài 4: Sinh hoạt tập thể với Encore

70       

Bài 4: Sinh hoạt tập thể với Encore

 

NHẬN XÉT CỦA TTCM

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

…………………………………………

 

NHẬN XÉT CỦA BGH

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

…………………………………………

 

 


 

Chương I:  KHÁM PHÁ MÁY TÍNH

Tiết 1 + 2 :               Bài 1:   NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT

 

I, MỤC TIÊU: 

Sau khi học xong bài này các em có khả năng:

-         Nhớ lại vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin.

-         Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         GV: SGK, giáo án, bảng, phấn.

-         HS: SGK, vở.          

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

  1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP
  2. BÀI MỚI

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

Giới thiệu máy tính:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập:

 

Hoạt động

Hỏi : Máy tính có khả năng làm việc như thế nào?

 

Hỏi: Máy tính sử dụng mấy loại thông tin? Là những loại nào?

 

Hỏi:Máy tính giúp con người làm những gì?

 

Hỏi:Máy tính thường có mấy bộ phận chính?

 

 

Bài 2: Kể tên 2 thiết bị ở trong lớp học hoạt động phải dùng điện.

Bài 3: Những câu nào dưới đây là đúng (SGK – T4)

Hỏi: Trình bày các thao tác để khởi động 1 phần mềm từ màn hình nền.

- Nhận xét.

- Trả lời câu hỏi

+ Nhanh, chính xác, liên tục...

- Trả lời câu hỏi

+ 3  loại thông tin: văn bản, âm thanh, hình ảnh.

- Trả lời câu hỏi

+ Làm việc, học tập, giải trí, liên lạc

- Trả lời câu hỏi

+ Có 4 bộ phận: màn hình, chuột, phần thân, bàn phím.

- Trả lời câu hỏi

+ Quạt, bóng điện...

 

- Trả lời câu hỏi

+ Cả 5 câu đều đúng.

- Trả lời câu hỏi.

Nháy nhanh liên tiếp vào biểu tượng có trên màn hình.

IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

-         Khái quát lại lợi ích của máy vi tính, các bộ phận của máy tính.

-         Về nhà làm bài tập B1 và B3(Trang 4 SGK) và đọc trước bài "Khám phá máy tính".

NHẬN XÉT CỦA TTCM

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

NHẬN XÉT CỦA BGH

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

Tiết 3 +4         

BÀI 2: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH

 

I.MỤC TIÊU:

Sau khi học xong bài này các em có khả năng:

    - Biết được sự phát triển của máy tính.

- Biết được bộ phận nào là quan trọng nhất của máy tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-  GV: SGK, giáo án, bảng,  phấn. 

- HS: SGK, vở.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.

2. KIỂM TRA BÀI CŨ.

3.BÀI MỚI.

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

Máy tính xưa và nay:

 

 

 

 

 

 

 

2. Các bộ phận của máy tính làm gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập:

- Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm 1945, có tên là ENIAC, nặng gần 27 tấn, chiếm diện tích gần 167m2 (H2- trang 5)

- Máy tính ngày nay nặng khoảng 15kg, chiếm diện tích 1/2 m2.

- Máy tính ngày nay nhỏ gọn hơn, tiêu tốn ít điện hơn, rẻ hơn...

Hỏi: Nêu nhiệm vụ của từng bộ phận của máy tính?

 

 

 

 

 

- Nhận xét

 

Hỏi: Bộ phận nào của máy tính quan trọng nhất?

 

Tính tổng của 15, 21 thông tin vào là gì, thông tin ra là gì?

 

 

- Nghe, quan sát.

- Ghi bài.

 

 

 

 

 

- Trả lời câu hỏi.

+ Bàn phím, chuột: đưa thông tin vào để máy tính xử lí.

+ Phần thân: Thực hiện quá trình xử lí.

+Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi xử lí.

- Nghe rút kinh nghiệm.

 

- Trả lời câu hỏi.

  + Phần thân.

 

- Trả lời câu hỏi.

+Thông tin vào là: 15, 21, dấu(+)

+ Thông tin ra là: kết quả của phép tính(=36)

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 

-         Khái quát sự phát triển của máy tính, và nhiệm vụ của từng bộ phận máy tính.

  - Về nhà làm bài tập B4 đến B7(Trang 8 SGK) và đọc trước bài:  Chương trình máy tính được lưu ở đâu?

NHẬN XÉT CỦA TTCM

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

NHẬN XÉT CỦA BGH

………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

Tiết 5 +6 :

Bài 3:     CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU?

I.MỤC TIÊU:

 Sau khi học xong bài  này các em có khả năng:

- Biết được dữ liệu máy tính được lưu ở đâu, và lưu nhờ những bộ phận nào.

- Sử dụng được một số thiết bị lưu trữ.  

Thể hiện tính tích cưc, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-   GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, phần thân máy tính.

-   HS: SGK, vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP

2. KIỂM TRA BÀI CŨ

3.BÀI MỚI.

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

Đặt vấn đề:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Đĩa cứng:

 

 

 

 

 

 

2. Đĩa mềm, đĩa CD, và các thiết bị nhớ Flash:

 

- Khi làm việc với máy tính các em có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn như những bức tranh em vẽ, bài văn em soạn để sau mở ra xem, chỉnh sửa, in.

- Để lưu các kết quả trên người ta dùng các thiết bị lưu trữ dưới đây.

- Dùng để lưu trữ những dữ liệu và thông tin quan trọng. Là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất. Nó được lắp đặt cố định trong phần thân.

 

- Để thuận tiện cho việc trao đổi và di chuyển thông tin dễ dàng người ta sử dụng các 

thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ flash.

- Các thiết bị này có thể tháo lắp ra khỏi máy tính 1 cách dễ dàng.

- T1: Quan sát máy tính để bàn tìm vị trí của ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD.

T2: Quan sát đĩa CD, mặt trên mặt dưới, cách đưa đĩa vào ổ.

T3: Quan sát để nhận biết khe cắm của thiết bị nhớ flash.

 

 

- Nghe - ghi

 

 

 

 

- Nghe - ghi

 

 

 

 

- Nghe + ghi vào vở.

 

 

 

 

 

 

- Quan sát + thực hành.

 

 

 

- Đọc bài đọc thêm trang 12

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

-         Khái quát lại các thiết bị lưu trữ của máy tính, nhấn mạnh thiết bị lưu trữ quan trọng nhất là đĩa cứng và cách sử dùng các thiết bị lưu trữ.

-         Ôn lại kiến thức đã học ở chương 1.

NHẬN XÉT CỦA TTCM

…………………………………………

…………………………………………

……………………………………...

 

NHẬN XÉT CỦA BGH

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

 

Tiết 7:                              ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA

 

I.MỤC TIÊU:  Giúp các em:

- Hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương 1.

- Vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài kiểm tra.

    - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi học và làm bài kiểm tra.

II. NỘI DUNG ÔN TẬP:

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Bài 1: Những gì em đã biết:

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Khám phá máy tính.

 

 

Bài 3: Chương trình máy tính được lưu ở đâu?

Hỏi: Thông tin gồm mấy dạng?

 

Hỏi: Máy tính có mấy bộ phận?

 

Hỏi: Vai trò của máy tính?

 

- Nhắc lại quá trình phát triển của máy tính.

Hỏi: Các bộ phận của máy tính để làm gì?

Hỏi: Chương trình máy tính được lưu ở đâu?

 

Hỏi: Trong các thiết bị lưu trữ đó thiết bị nào là quan trọng nhất? tại sao?

- Thông tin gồm 3 dạng: văn bản, âm thanh, hình ảnh.

 

- Máy tính có 4 bộ phận: chuột, bàn phím, phần thân, màn hình.

 

- Máy tính giúp em học tập, giải trí, liên lạc, làm việc.

 

- Trả lời câu hỏi.

 

- Trả lời

 

+ Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ Flash.

- Trả lời câu hỏi.

 

III. NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA:

Câu1:  Khi em tính tổng của ba số 15, 18, 9. Thông tin vào là gì, thông tin ra là gì?

Câu 2: Em hãy kể tên các thiết bị lưu trữ, trong các thiết bị đó thiết bị nào là quan trọng nhất? Tại sao?

Câu 3: Chọn phương án đúng trong các câu sau:

  1. Máy tính có .............. bộ phận.

A. 1   B.2   C.3   D.4

  1. ..........đưa thông tin vào máy tính.

A.Chuột và bàn phím  B. Màn hình  C.Bàn phím  D.Phần thân

  1. Bộ xử lí là thiết bị của........

A. Phần thân B.Chuột  C.Bàn phím  D.Màn hình

     d..........Hiển thị kết quả làm việc của máy tính.

 A.Phần thân  B.Màn hình  C.Chuột  D.Bàn phím

  1. Các dạng của thông tin gồm:

A.Văn bản  B.Âm thanh  C.Hình ảnh  D.Cả 3 ý.

IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:

Câu 1: Trả lời đúng mỗi ý được 1 điểm.

 - Thông tin vào là: 15, 18, 9.

 - Thông tin ra là: kết quả =42.

Câu 2: Trả lời đúng được 3 điểm.

 - Các thiết bị lưu trữ: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị                nhớ Flash.

 - Trong các thiết bị lưu trữ thiết bị quan trọng nhất là đĩa cứng.

 Vì nó được dùng để lưu trữ những dữ liệu và thông tin quan                 trọng.

Câu 3: Mỗi phương án đúng cho 1 điểm.

       Đáp án

 

Câu

 

A

B

C

D

a

 

 

 

×

b

 

 

×

 

c

×

 

 

 

d

 

×

 

 

e

 

 

 

×

 

NHẬN XÉT CỦA TTCM

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

NHẬN XÉT CỦA BGH

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

 

Chương II: EM TẬP VẼ

Tiết 8 + 9:

 Bài 1:  NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT.

I.MỤC TIÊU: 

Sau khi học xong bài này các em có khả năng:

-         Nhớ lại các thao tác vẽ cơ bản ở quyển 1.

-         Vận dụng để vẽ các hình khó hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, m¸y tÝnh

-         HS: SGK, vở, máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP

2.BÀI MỚI

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

  1. Tô màu:
  2.  

 

 

 

 

 

( Hình 1)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Thực hành:

 

 

2. Vẽ đường thẳng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Thực hành:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Vẽ đường cong:

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thực hành:

 

 

 

(Tiết 2)

* Thực hành tổng hợp

Chương trình dùng để vẽ là Paint.

Hỏi : Có mấy cách khởi động chương trình paint từ màn hình nền

- Hoặc nhấp chuột vào nút Start/ Program/ Accessories / Paint.

Công cụ tô màu:  , công cụ dùng để sao chép màu       

Hỏi: Em chọn màu vẽ bằng cách nháy chuột nào? Ở đâu?

 

Hỏi: Em chọn màu nền bằng cách nào?

 

Hỏi: Chỉ ra công cụ Tô màu trong hộp công cụ và các thao tác tô màu một vùng hình vẽ?

Nhận biết một số công cụ đã học

Công cụ chọn tự do

Công cụ khoanh vùng đối tượng theo hình chữ nhật

Công cụ tẩy

Công cụ sao chép màu

Công cụ tô màu

Hỏi: Các bước để sao chép một màu?

 

 

 

 

 

 

 

T1 :Mở tệp Ontap1.bmp và tô màu 11 để được hình 12

 

 

Hỏi: Để vẽ đường thẳng ta dùng công cụ nào? Nêu cách vẽ?

 

 

 

 

 

 

 

 

T2: Vẽ tam giác, tô màu đỏ cho tam giác, và lưu lại với tên tamgiac.bmp

Cách vẽ:

+ Vẽ tam giác.

+ Tô màu đỏ cho tam giác.

+ Lưu vào File/Save. Đặt tên tamgiac.bmp

-  Làm mẫu.

T3: Vẽ và tô màu ngôi nhà theo mẫu hình 14 sgk

Hỏi: Để vẽ đường cong ta sử dụng công cụ nào? Nêu cách vẽ.

 

 

 

 

 

 

T2: Vẽ lọ hoa

Cách vẽ: Sử dụng công cụ vẽ đường cong.

- Làm mẫu.

 

 

Bài tập: Vẽ và tô màu chiếc quạt hình 17 (trang 16)

Cách làm: Sử dụng công cụ vẽ đường cong, đường thẳng, tô màu.

- Làm mẫu.

- Giới thiệu bài đọc thêm “Mở tệp hình vẽ”

 

 

HS:  Có 3 cách:

+   Kích đúp chuột  trái vào biểu tượng Paint 

+ Kích chuột trí vào biểu tượng Paint và ấn Enter

+ Kích chuột phải vào biểu tượng Paint và bấm Open

 

- Trả lời câu hỏi.

- Nháy nút chuột trái ở bảng màu để chọn màu vẽ

 

- Trả lời câu hỏi.

Nháy chuột phải vào  để chọn màu nền

- Công cụ Tô màu

Các thao tác tô màu:

Bước 1: Nháy chuột trái chọn biểu tượng tô màu

Bước 2: Chọn màu

Bước 3: Nháy chuột trái vào vùng cần tô

 

 

 

 

 

 

 

 

+ chọn công cụ sao chép màu

+ Kích chuột vào màu cần sao chép trên màn hình.

+ Chọn công cụ tô màu   

+ Kích chuột trái vào vùng cần sao chép màu.

- Thực hành

 

 

 

- Quan sát hình 13 (trang 14 SGK).

- Trả lời câu hỏi.

- Cách vẽ:

+ Chọn công cụ đường thẳng trong hộp công cụ.

+ Chọn màu vẽ.

+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.

+ Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn thẳng.

- Chú ý lắng nghe.

- Quan sát + thực hành.

 

 

 

 

 

 

- Quan sát hình 14 (trang 15).

- Trả lời câu hỏi.

- Cách vẽ:

+ Chọn công cụ để vẽ đường cong.

+ Chọn màu vẽ, nét vẽ.

+Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối.

+ Nhấn giữ kéo chuột trái để uốn cong đoạn thẳng.

 

- Chú ý lắng nghe.

 

- Quan sát + thực hành.

 

 

 

 

-  Chú ý lắng nghe.

 

- Quan sát + Thực hành.

 

 

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

     - Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, đường cong.

- Đọc trước bài “Vẽ hình chữ nhật, hình vuông”.

NHẬN XÉT CỦA TTCM

…………………………………………

…………………………………………

NHẬN XÉT CỦA BGH

…………………………………………

…………………………………………

 

Tiết 10 + 11

Bài 2 : VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG   

I, MỤC TIÊU:              

Sau khi học xong bài này các em có khả năng:

- Biết cách vẽ 3 dạng hình chữ nhật, hình vuông.

        - Biết áp dụng để vẽ các hình có sử dụng hình chữ nhật, hình vuông.         

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, m¸y tÝnh.

-         HS: SGK, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.

 2. KIỂM TRA BÀI CŨ.

  Câu hỏi: Em có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình chữ                               nhật được không? Nếu được trình bày cách vẽ.

  - Gv: Gọi Hs lên bảng làm.

  - Nhận xét và cho điểm.

          Đáp án:

             + Chọn công cụ        rồi chọn nét vẽ cho đường biên.

             + Chọn màu vẽ cho đường biên và màu nền để tô  phần bên trong.

 3. BÀI MỚI.

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 

 

 

 

 

 

 

1. Vẽ hình chữ nhật

 

 

 

 

*Thực hành:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(  

(

 

 

 

 

()(Tiết 2)

2. Các kiểu vẽ hình chữ nhật

3. Hình chữ nhật tròn góc

 

 

 

* Thực hành:

 

 

Như vậy ta có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình chữ nhật. Nhưng làm như vậy sẽ rất lâu và không chính xác.

Phần mềm Paint đã hỗ trợ cho chúng ta một công cụ để vẽ hình chữ nhật giúp ta vẽ nhanh và chính xác hơn.

- Cách vẽ hình chữ nhật.

+ Chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công cụ.

+ Chọn kiểu hình chữ nhật cần vẽ (H23).

+ Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc

T1:Vẽ một phong bì thư

( hình 26)

Cách vẽ:

+ Chọn công hình chữ nhật

+ Chọn kiểu hình chữ nhật

( có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2).

+ Vẽ hình chữ nhật.

+ Dùng cụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại.

- Làm mẫu

T2:Vẽ chiếc tủ lạnh theo mẫu
(hình 27 trang 19 SGK).

- Cách vẽ:

+ Chọn công hình chữ nhật

+ Chọn kiểu hình chữ nhật

 ( có đường biên và tô màu bên trong, kiểu thứ 2)

+ Dùng dụng cụ đường thẳng vẽ các nét còn lại.

-         Làm mẫu.

* Cách vẽ hình vuông:

+ Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả chuột trước khi thả phím Shift.

 

- Có 3 kiểu vẽ hình chữ nhật

( hình 28- trang 20)

T3,4: Vẽ hình 32 (Trang 21 SGK)

- Cách vẽ:

+Dùng công cụ hình chữ nhật tròn góc để vẽ.

+ vẽ cần tivi, vẽ quai cặp.

+Tô màu cho cặp và ti vi.

- Làm mẫu.

* Cách vẽ hình vuông:

+ Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả chuột trước khi thả phím Shift.

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.

 

 

 

- Ghi, Quan sát SGK

 

 

 

 

 

- Nghe

 

 

- Quan sát + thực hành.

 

- Quan sát + Thực hành

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

- Quan sát + thực hành.

 

 

- Nghe + ghi chép vào vở.

 

 

 

- Nghe + Quan sát SGK.

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Quan sát và thực hành.

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

- Nhắc lại cách vẽ chữ nhật, hình vuông

- Đọc bài đọc thêm “Lưu hình vẽ của em”

- Đọc trước bài “sao chép hình”

NHẬN XÉT CỦA TTCM

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

NHẬN XÉT CỦA BGH

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

 

Tiết 12+13:

Bài 3 :   SAO CHÉP HÌNH.

I, MỤC TIÊU: 

Sau khi học xong bài này các em có khả năng:

-         Sử dụng thành thạo cách chọn, di chuyển hình vẽ.

-         Biết sao chép 1 hiình thành nhiều hình.

II. ĐỒ DÙNG:

   - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính.

  - HS: SGK, vở, máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:      

1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.

2. KIỂM TRA BÀI CŨ.

3.BÀI MỚI.

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Nhắc lại cách chọn 1 phần hình vẽ:

 

 

 

 

 

 

 

2. Sao chép hình:

 

 

 

 

 

* Thực hành:

 

 

 

3. Sử dụng biểu tượng  “ trong suốt”

 

 

 

 

 

(Tiết 2)

* Thực hành:

 

 Bài 1: Em hãy chỉ ra các công  cụ chọn một phần hình vẽ? (Trang 23 SGK).

 

 

 

Bài 2: Đánh dấu vào các thao tác đúng để chọn một phần hình vẽ.

- Cách sao chép.

+ Chọn hình vẽ cần sao chép.

+ Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới ví trí mới.

+ Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc.

T1: Vẽ một hình chữ nhật sau đó sao chép thành 4 hình có kích thước bằng nhau.

- Làm mẫu.

- Sau khi sao chép hình sau sẽ đè lên hình trước (hình trước sẽ bị mất đi, nếu ta để các hình cạnh nhau) để các hình trước đó không mất đi ta nhấn chuột vào biểu tượng trong suốt (hình 37- Trang 25) trước khi sao chép.

- Làm mẫu: Vẽ hình chữ nhật rồi sao chép.

- T2: Vẽ hình quả táo và sao chép thành 2 quả táo.(hình 42 – trang 27)

- Cách vẽ:

+ Dùng công cụ vẽ đường cong và đổ màu.

+  Sử dụng công cụ sao chép.

- Trả lời câu hỏi.

+ Hình ở vị trí 2 và 9.

Công cụ chọn tuỳ ý   và công cụ chọn hình chữ nhật 

- Trả lời câu hỏi.

+ Ý 1,2 đúng.

 

 

 

- Nghe + ghi

 

 

 

 

- Quan sát + thực hành.

 

 

 

 

 

 

- Quan sát + thực hành.

 

 

 

- Quan sát + thực hành.

 

 

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

   - Nhắc lại cách sao chép 1 hình thành nhiều hình.

    - Đọc trước bài “Vẽ e-líp, hình tròn”

NHẬN XÉT CỦA TTCM

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

NHẬN XÉT CỦA BGH

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

Tiết 14 +15

Bài 4 :   VẼ HÌNH E- LÍP, HÌNH TRÒN.

 

I, MỤC TIÊU: 

Sau khi học xong bài này các em có khả năng:

-         Biết cách vẽ hình e-lip, hình tròn.

-         Vận dụng vào vẽ một số hình đơn  giản.

-    Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính.

  - HS: SGK, vở, máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:       

1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.

2. KIỂM TRA BÀI CŨ.

3.BÀI MỚI.

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Vẽ e-lip, hình tròn:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các kiểu vẽ hình

e-lip:

 

*Luyện tập:

 

 

 

 

 

 

(Tiết 2)

*Thực hành:

* Cách vẽ hình e-lip:

+ Chọn công cụ  trong

hộp công cụ.

+ Nháy chuột để chọn một phần kiểu vẽ hình e-lip ở phía dưới hộp công cụ.

+ Kéo thả chuột theo hướng chéo tới khi được hình em muốn rồi thả chuột.

* Cách vẽ hình tròn:

+ Để vẽ hình tròn em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả nút chuột trước khi thả phím Shift.

- Có 3 kiểu vẽ hình e-lip giống như khi vẽ hình chữ nhật (hình 48 trang 29 SGK).

T1: Sử dụng công cụ hình e-lip vẽ hình minh hoạ hệ mặt trời(hình 49 trang 29 SGK).

- Cách vẽ:

Dùng công cụ e-lip vẽ 3 hình e-lip và 4 hình tròn.

- Làm mẫu.

T2: Dùng công cụ hình

e-lip và công cụ đã học để vẽ hình 50 (trang 30 SGK).

-Cách vẽ: 

+ Dùng công cụ e-lip vẽ hình 1.

+ Dùng công cụ sao chép để sao chép hình 1 thành hình 2, hình 2 thành hình 3, hình 3 thành hình 4.

- Làm mẫu cho hs quan sát.
T3: Vẽ lọ hoa và hoa hình 51(trang 31 SGK).

- Cách vẽ:

+ Dùng công cụ đường cong và e-lip để vẽ.

+ Thực hiện sao chép hình 1 thành thành hình 2, hình 2 thành hình 3.

- Làm mẫu.

T4: Vẽ hình 52 trang 31 SGK.

- Cách vẽ:

+ Dùng công cụ hình e-lip để vẽ đường tròn.

+ Dùng công cụ đường cong để vẽ gọng kính.

+ Thực hiện sao chép hình 1 thành hình 2, hình 2 thành hình 3.

- Làm mẫu.

- Chú ý lắng nghe + ghi chép.

 

 

 

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe + ghi vào vở.

 

 

 

- Quan sát SGK.

 

 

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

- Quan sát và thực hành.

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Quan sát + thực hành.

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

- Quan sát và thực hành.

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Quan sát và thực hành.

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

  - Nhắc lại cách vẽ hình e-lip, hình tròn.

  - Đọc trước bài "Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì" .

NHẬN XÉT CỦA TTCM

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

NHẬN XÉT CỦA BGH

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………...

 

Tiết 16 +17

Bài 5: VẼ TỰ DO BẰNG CỌ VẼ, BÚT CHÌ.

I, MỤC TIÊU: 

Sau khi học xong bài này các em có khả năng:

-         Biết cách vẽ bằng cọ vẽ, bút chì.

-         Vận dụng vào vẽ một số hình đơn  giản.

- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính.

  - HS: SGK, vở, máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:       

1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.

2. KIỂM TRA BÀI CŨ.

3.BÀI MỚI.

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Vẽ bằng cọ vẽ:

 

 

 

 

 

2. Vẽ bằng bút chì:

 

 

* Luyện tập:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Thực hành:

* Các bước thực hiện:

+ Chọn công cụ cọ vẽ trong hộp công cụ.

+ Chọn màu vẽ.

+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.

+ Kéo thả chuột để vẽ.

- Gíống vẽ bằng cọ vẽ nhưng không cần chọn nét vẽ ở dưới hộp công cụ.

Dùng công cụ cọ vẽ để vẽ cây thông hình 56 (trang 33 SGK).

- Cách vẽ:

+ Chọn màu nâu sẫm trên bảng màu.

+ Dùng công cụ đường thẳng để vẽ thân cây.

+ Chọn công cụ cọ vẽ và nét vẽ nhỏ nhất ở bên phải trên hàng thứ nhất.

+ Kéo thả chuột để vẽ tán cây và bóng cây.

+ Tô màu tán lá, thân và bóng cây.

- Làm mẫu.

T1: Sử dụng công cụ bút chì vẽ hình 57 (trang 33 SGK).

- Cách vẽ: sử dụng công cụ bút chì kéo và vẽ rồi tô màu cho hình vẽ.

- Làm mẫu.

T2: Sử dụng công cụ cọ vẽ và đổ màu để vẽ bông hoa hình 59( trang 34 SGK).

- Cách vẽ:

+ Dùng cọ vẽ để vẽ cánh hoa.

+ Dùng đổ màu để vẽ nhị hoa.

- Làm mẫu.

- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.

 

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe+ ghi vào vở.

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe và ghi vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát và thực hành.

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

- Quan sát + thực hành.

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

- Quan sát + thực hành.

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

 - Nhắc lại cách vẽ bằng cọ vẽ, bút chì.

 - Đọc trước bài "thực hành tổng hợp".

NHẬN XÉT CỦA TTCM

…………………………………………

………………………………………….

……………………………………….....

…………………………………………..

NHẬN XÉT CỦA BGH

…………………………………………

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

 

Tiết 18:

Bài 6: THỰC HÀNH TỔNG HỢP

I, MỤC TIÊU: 

Sau khi học xong bài này các em có khả năng:

- Hệ thống lại kiến thức của chương.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào để vẽ các hình.

- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

   - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, máy tính.

  - HS: SGK, vở, máy tính.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:       

1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.

2. KIỂM TRA BÀI CŨ.

3.BÀI MỚI.

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giới thiệu bài:

 

 

 

 

 

2. Luyện tập:

Bài 1: Vẽ hình 62 trang 35(SGK).

Đề bài: Vẽ hình ngôi nhà.

 

 

 

 

Bài 2: Hình 64 trang 37.

Đề bài : Vẽ hình bông hoa.

 

 

 

Bài T1 hình 65 trang 37 SGK.

Đề bài: Vẽ bông hoa gồm cuống, lá và cánh hoa.

Hỏi: Trước khi vẽ 1 hình nào đó các em cần chú ý những điều gi?

 

- Nhận xét và bổ sung.

 

 

- Cách vẽ:

+ Các nét vẽ: Tường nhà, mái nhà, cửa sổ, cửa chính, cây, đường chân trời, con đường.

+ Sử dụng công cụ hình chữ nhật, hình vuông, đường thẳng.

+ Sử dụng màu da cam, xanh, nâu để tô màu.

- Làm mẫu.

- Cách vẽ:

+ Vẽ một hình tròn và dùng đường thẳng chia đường tròn thành những ô bằng nhau(số cánh hoa).

+ Dùng cõ vẽ để vẽ cánh hoa, hộp phun màu vẽ nhị hoa.

- Làm mẫu.

- Cách vẽ:

+ Các nét vẽ gồm cuống hoa, cánh hoa, lá hoa. Lá hoa có thể dùng công cụ sao chép.

+ Dùng công cụ đường cong để vẽ sau đó đổ màu xanh và tím.

- Làm mẫu.

- Trả lời câu hỏi.

+ Xem hình vẽ có những nét cơ bản nào.

+ Sử dụng công cụ nào để vẽ.

+ Dùng màu nào để tô.

+ Phần nào có thể sao chép được.

- Chú ý lắng nghe + quan sát hình 62.

 

 

 

 

 

 

- Quan sát và thực hành.

 

- Chú ý lắng nghe + quan sát hình 64.

 

 

 

- Quan sát + thực hành.

 

- Chú ý lắng nghe+ Quan sát hình 65.

 

 

 

- Quan sát + thực hành.

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:

 - Nhắc lại các bước cơ bản để vẽ một hình.

 - Về nhà ôn tập.

NHẬN XÉT CỦA TTCM

………………………………………………..

………………………………………………...

…………………………………………………

 

NHẬN XÉT CỦA BGH

…………………………………………

………………………………………….

   ……………………………………………

 

 

Tiết 19:

THỰC HÀNH TỔNG HỢP 

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA.

 

I.MỤC TIÊU:  Giúp các em:

- Hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương 2.

- Vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài kiểm tra.

   - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi học và làm bài kiểm tra.

II. NỘI DUNG ÔN TẬP:

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Bài 1: Những gì em đã biết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3: Sao chép hình.

 

 

 

 

 

Bài 4: Vẽ hình e-lip, hình tròn.

 

 

Bài 5: Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì.

Hỏi: + Để chọn màu vẽ em nhấn nút chuột nào?

+ Để chọn màu nền nhấn nút chuột nào?

Hỏi: Trình bày cách để vẽ đường thẳng?

 

 

 

 

 

 

Hỏi: Trình bày cách vẽ đường cong?

 

 

 

 

 

Hỏi: Cách vẽ hình chữ nhật?

 

 

 

 

 

Hỏi: Trình bày cách vẽ hình vuông?

 

 

Hỏi: Trình bày cách để sao chép hình.

 

 

 

 

 

-  Cách vẽ hình e-lip, hình tròn tương tự như cách vẽ hình e-lip, hình tròn.

 

Hỏi: Trình bày cách vẽ bằng cọ vẽ.

 

 

 

 

 

Hỏi: Trình bày cách vẽ bằng bút chì?

+ Để chọn màu vẽ nhấn nút trái chuột.

+ Để chọn màu nền ta nhấn nút phải chuột.

- Trả lời câu hỏi.

+ Chọn công cụ đường thẳng trong hộp công cụ.

+ Chọn màu vẽ.

+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.

+ Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối.

- Trả lời câu hỏi.

+ Chọn công cụ đường cong trong hộp công cụ.

+ Chọn màu vẽ, nét vẽ.

+ Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối.

+ Nhấn giữ chuột trái để uốn cong đoạn thẳng.

- Trả lời câu hỏi.

+ Chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công cụ.

+ Chọn kiểu hình chữ nhật ở phía dưới hộp công cụ.

+ Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu theo hướng chéo tới điểm kết thúc.

- Trả lời câu hỏi.

+ Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột.

- Trả lời câu hỏi.

+ Chọn 1 phần hình vẽ.

+ Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới.

+ Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc.

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

- Trả lời câu hỏi.

+ Chọn công cụ cọ vẽ có trong hộp công cụ.

+ Chọn màu để vẽ.

+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.

+ Kéo thả chuột để vẽ.

- Trả lời câu hỏi.

+ Giống như vẽ bằng cọ vẽ nhưng chí khác là không cần chọn nét vẽ.

III. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:

Câu 1:

  - Vẽ chiếc phong bì thư có dạng sau:

                                    

  - Lưu lại với tên phongbi.bmp

Câu 2:

    Vẽ và tô màu đỏ cho 4 hình e-lip.

Câu 3:

  Dùng công cụ cọ vẽ và các công cụ vẽ cần thiết để vẽ hình sau:

                                            

 Lưu lại với tên : bonghoa.bmp

IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:                       

Câu 1: Vẽ đúng và đẹp được 4 điểm:

- Cách vẽ chiếc phong bì thư:

+ Chọn màu vẽ, màu nền là màu vàng, nét vẽ thích hợp.

+ Chọn công cụ hình chữ nhật ở hộp công cụ.

+ Chọn kiểu vẽ hình chữ nhật kiểu có đường biên và tô màu bên trong.

+ Vẽ hình chữ nhật làm khung phong bì thư.

+ Dùng công cụ đường thẳng để vẽ các đường còn lại.

- Lưu lại: Vào File\save.

Đặt tên : phongbi.bmp

Câu 2:  Vẽ đúng được 3 điểm.

  Vẽ và tô màu đỏ cho 4 hình elip

    + Chọn công cụ hình e-lip để vẽ.

 + Tô màu đỏ cho elip

     + Sao chép thành 3 hình.

Câu 3: Vẽ đúng và đẹp được 3 điểm.

  - Cách vẽ:

     + Dùng công cụ cọ vẽ để vẽ cánh hoa.

 + Dùng công cụ đổ màu để vẽ nhị hoa.

   - Lưu lại:

Vào menu File\Save sau đó đặt tên bonghoa.bmp

NHẬN XÉT CỦA TTCM

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………

NHẬN XÉT CỦA BGH

…………………………………………

…………………………………………

………………………………………….

 

 

 

1

Giáo viên: Phạm Thị Minh Trang – Trường Tiểu học số 1 Hòa Mỹ Tây

nguon VI OLET