Tuần 10 + 11:
Tiết 19 + 20 + 21: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
Số tiết: 03
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0; phương trình ax2 + bx + c = 0.
- Hiểu cách giải các phương trình quy về dạng bậc nhất, bậc hai: phương trình có ẩn mẫu số, phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối, phương trình chứa căn đơn giản, phương trình đưa về dạng tích.
2. Về kĩ năng:
- Giải và biện luận thành thạo phương trình ax + b = 0. Giải thành thạo phương trình bậc hai.
- Giải được các phương trình quy về bậc nhất, bậc hai: phương trình có ẩn ở mẫu số, phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối, phương trình chứa căn đơn giản, phương trình đưa về dạng tích.
- Biết vận dụng định lí Viet vào việc xét dấu nghiệm của phương trình bậc hai.
3. Về tư duy, thái độ:
- Biết quy lạ về quen;
- Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1. Thực tiễn: Đã biết cách giải phương trình bậc nhất, bậc hai; cách giải pt chứa ẩn ở mẫu, pt trùng phương quy về pt bậc nhất, bậc hai.
2. Phương tiện:
+ GV: Chuẩn bị các bảng phụ kết quả mỗi hoạt động.
+ HS: Nhóm chuẩn bị bảng phụ, xem SGK trước ở nhà, SGK,…
III. Gợi ý về PPDH: Cơ bản dùng PP gợi mở, vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Tiết 19+20: Nêu định nghĩa pt hệ quả, các phép biến đổi dẫn đến pt hệ quả ? Giải pt: + 1 = 3x.
+ Tiết 21: Nêu cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0 ? Giải và biện luận pt: m(x - 2) = 3x + 1.
3. Bài mới:
Nội dung, mục đích, thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

I. Ôn tập về phương trình bậc nhất, bậc hai:
Tiết 19:
1. Phương trình bậc nhất
HĐ1:Ôn tập cách giải và biện luận phương trình ax + b = 0.
* Cách giải và biện luận pt dạng ax + b = 0 được tóm tắt trong bảng sau:

ax + b = 0 (1)

Hệ số
Kết luận

a0
(1) có nghiệm duy nhất x =

a = 0 b0
(1) vô nghiệm

 b = 0
(1) nghiệm đúng với mọi x.

* Khi a0 pt ax + b = 0 đgl pt bậc nhất 1 ẩn.
* Giải và bl pt là làm gì ?
* Ta giải và biện luận pt dạng ax + b = 0 theo hệ số nào ? Ta nên đưa pt về dạng ax = -b
* a0 ?
* a = 0 pt có dạng gì ?
* Khi đó ta phải bl theo hệ số nào ?


Ta còn nói pt có vô số nghiệm ( T = R).
Dán bảng phụ kq
* HS pb
* Hệ số a


* x =
* 0x = -b
* Hệ số b:
+ b0 : (1) vô nghiệm
+ b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x.

HĐ2: Rèn luyện kỹ năng giải và biện luận phương trình ax + b = 0
VD: Giải và biện luận pt sau theo tham số m:
a) m(x - 4) = 5x - 2; b) b
Giải
a) m(x - 4) = 5x - 2 mx - 5x = 4m - 2
m - 5)x = 4m - 2 (a’)
+ m - 5 0m5:(a’) x =
+ m - 5 = 0 m = 5: (a’) có dạng 0x = 18 ptvn
Vậy: * m0: pt có nghiệm x =
* m = 0: ptvn.
b) Đk: x - 2 0 x 2
(b(2m-1)x + 2 = (m + 1)(x-2)
(m -2)x = -2(m + 2)
nguon VI OLET