TẬP ĐỌC:   ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 1 )

I. Mục tiêu:

 Kiểm tra đọc ( lấy điểm ):

 * Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17

 - Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ / 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.

 - Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài: Rừng cây trong nắng.

II. Đồ dùng dạy học

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc

 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.

2. Kiểm tra tập đọc

- Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.

- Gọi học sinh nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Cho điểm trực tiếp từng học sinh

* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng học sinh cả lớp mà giáo viên quyết định số học sinh được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4. Các tiết 5, 6, 7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.

3. Viết chính tả

- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.

 

- Giáo viên giải nghĩa các từ khó

+ Uy nghi: dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.

+ Tráng lệ: Vẻ đẹp lộng lẫy.

* Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì ?

- Rừng cây trong nắng có gì đẹp ?

 

 

 

 

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ?

 

 

 

 

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi

 

- Theo dõi và nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Theo dõi giáo viên đọc sau đó 2 học sinh đọc lại.

 

 

 

 

- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.

- Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ, mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.

- Đoạn văn có 4 câu

- Những chữ đầu câu

 

 


- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ lấn khi viết chính tả.

- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.

- Giáo viên đọc thong thả đoạn văn cho học sinh chép bài.

- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

- Thu, chấm bài.

* Nhận xét một số bài đã chấm.

3. Củng cố dặn dò:

* Dặn: Học sinh về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau

- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,...

- 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.

- Nghe giáo viên đọc bài và chép bài.

 

- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


TẬP ĐỌC:   ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 2 )

I. Mục tiêu:

 - Kiểm tra đọc ( yêu cầu như tiết 1 )

 - Ôn luyện và cách so sánh

 - Ôn luyện và mở rộng vốn từ

II. Đồ dùng dạy học

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc

 - Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

2. Kiểm tra tập đọc

- Tiến hành tương tự như tiết 1

3. Ôn luyện về so sánh

* Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Gọi 2 học sinh đọc 2 câu văn ở bài tập 2.

* Hỏi: Nến dùng để làm gì ?

* Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.

- Cây ( cái ) dù giống như cái ô. Cái ô dùng để làm gì ?

* Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, che mưa cho khách trên bãi biển.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Gọi học sinh chữa bài. Giáo viên gạch một gạch dưới các hình so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh.

+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.

+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.

 

 

 

 

 

4. Mở rộng vốn từ

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Gọi học sinh đọc câu văn

 

 

 

 

 

 

- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.

- 2 học sinh đọc.

 

- Nến dùng để thắp sáng.

 

 

 

- Dùng để che nắng, che mưa.

 

- Tự làm bài tập.

 

 

- Học sinh tự làm vào nháp

- 2 học sinh chữa bài.

 

 

- Học sinh làm bài vào vở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK

- 2 học sinh đọc câu văn trong SGK


- Gọi học sinh nêu ý nghĩa của từ biển.

* Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.

- Gọi học sinh nhắc lại lời giáo viên vừa nói.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

3. Củng cố - dặn dò:

- Gọi học sinh đặt câu có hình ảnh so sánh.

* Nhận xét câu học sinh đặt.

* Dặn: Học sinh về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau.

- 5 học sinh nói theo ý hiểu của mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

- 3 học sinh nhắc lại

 

- Học sinh tự viết vào vở

 

- 5 học sinh đặt câu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


TẬP ĐỌC:   ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 3 )

I. Mục tiêu:

 - Kiểm tra đọc yêu cầu như tiết 1

 - Luyện viết giấy mời theo mẫu

II. Đồ dùng dạy học

 - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc đã học

 - Bài tập 2 pho to 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng học sinh.

 - Bút dạ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

2. Kiểm tra tâp đọc

- Tiến hành tương tự như tiết 1

3. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu.

* Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Gọi 1 học sinh đọc mẫu giấy mời

 

- Phát phiếu cho học sinh nhắc học sinh ghi nhớ nội dung của giấy mời như: lời lẽ, ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày, tháng.

- Gọi học sinh đọc lại giấy mời của mình, học sinh khác nhận xét.

 

 

 

 

 

 

- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK

- 1 học sinh đọc mẫu giấy mời trên bảng.

- Tự làm bài vào phiếu, 2 học sinh lên viết phiếu trên bảng.

 

 

- 3 học sinh đọc bài

 

 

GIẤY MỜI

Kính gửi: Cô Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học Kim Đồng

Lớp 3B trân trọng kính mời cô

Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 - 11

Vào lúc: 8 giờ ngày 19 - 11 - 2004

Tại: Phòng học lớp 3B.

Chúng em rất mong được đón cô.

Ngày 16 tháng 11 năm 2004

Thay mặt lớp

Lớp trưởng

Lê Tường Linh

4. Củng cố - dặn dò:

* Nhận xét tiết học

* Dặn: Học sinh ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết.

 

 

 

 


TẬP ĐỌC:   ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 4 )

I. Mục tiêu:

 - Kiểm tra đọc ( yêu cầu như tiết 1 )

 - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.

II. Đồ dùng dạy học

 - Phiếu ghi sẵn tên các bài đã học.

 - Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

2. Kiểm tra tập đọc

- Tiến hành tương tự như tiết 1

3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Gọi học sinh đọc phần chú giải

- Yêu cầu học sinh tự làm

- Chữa bài

 

 

 

 

- Chốt lại lời giải đúng

- Gọi học sinh đọc lại lời giải

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - dặn dò:

* Hỏi: Dấu chấm có tác dụng gì ?

 

* Dặn: Học sinh về nhà học thuộc các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau lấy điểm kiểm tra.

 

 

 

 

 

 

- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.

- 1 học sinh đọc phần chú giải trong SGK.

- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp dùng bút chì đánh vào SGK.

- 4 học sinh đọc to bài làm của mình.

- Các học sinh khác nhận xét bài làm của bạn.

- Tự làm bài tập.

- Học sinh làm bài vào vở

Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rể phải dài, cắm sâu vào lòng đất.

 

- Dấu chấm dùng để ngắt câu trong đoạn văn.

 

 

 

 

 

 

 


TẬP ĐỌC:   ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 5 )

I. Mục tiêu:

 Kiểm tra đọc thuộc lòng ( lấy điểm )

 * Nội dung: 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.

 - Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn, tốc độ tối thiểu 70 chữ / 1phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.

 - Ôn luyện về cách viết đơn.

II. Đồ dùng dạy học

 - Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.

 - Pho tô đủ mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách cho từng học sinh.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.

2. Kiểm tra học thuộc lòng.

- Gọi học sinh nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng.

 

 

 

 

 

 

- Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc.

- Gọi học sinh trả lời 1 câu hỏi về bài.

- Cho điểm trực tiếp học sinh

* Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng học sinh mà giáo viên quyết định số lượng học sinh được kiểm tra học thuộc lòng.

3. Ôn luyện về viết đơn

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Gọi học sinh đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học ?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Gọi học sinh đọc đơn của mình và học sinh khác nhận xét

 

 

 

- Học sinh nhắc lại: Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà, Quạt cho bà ngủ, Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu của em, Ngày khai trường, Nhớ lại buổi đầu đi học, Bận, Tiếng ru, Quê hương, Vẽ quê hương, Cảnh đẹp nong sông, Vàm Cỏ Đông, Nhớ Việt Bắc, Nhà bố ở, Về quê ngoại, Anh Đom Đóm.

- Lần lượt học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi

 

 

 

 

 

 

- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK

- 2 học sinh đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK

- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất.

- Nhận phiếu và tự làm

- 5 - 7 học sinh đọc lá đơn của mình.

 

 


ĐƠN XIN CẤP LẠI THẺ ĐỌC SÁCH

Kính gửi: Thư viện Trường Tiểu học Kim Đồng

Em tên là: Lê Hồng Hải

Sinh ngày: 3 - 7 - 1995

Nơi ở: A1 - TT Giảng Võ

Học sinh lớp: 3A Trường Tiểu học Kim Đồng

Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2004. Vì em đã trót làm mất.

 Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng quy định của Thư viện.

  Em xin chân trọng cảm ơn !

Người làm đơn

  Lê Hồng Hải

4. Củng cố - dặn dò:

* Nhận xét tiết học

* Dặn: Học sinh ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


TẬP ĐỌC:   ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 6 )

I. Mục tiêu:

 - Kiểm tra học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 5 )

 - Rèn kĩ năng viết thư: Yêu cầu học sinh viết 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung. Câu văn rõ ràng có tình cảm

II. Đồ dùng dạy học

 - Phiếu ghi sẵn các tên bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.

 - Học sinh chuẩn bị giấy viết thư.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài lên bảng

2. Kiểm tra học thuộc lòng

- Tiến hành tương tự như tiết 5

3. Rèn kĩ năng viết thư

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2

- Em viết thư cho ai ?

 

- Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì ?

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu học sinh đọc lại bài: Thư gửi bà.

 

- Yêu cầu học sinh tự viết bài. Giáo viên giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn.

- Gọi 1 số học sinh đọc lại lá thư của mình. Giáo viên chỉnh sửa từng từ, câu cho thêm chau chuốt. Cho điểm học sinh.

4. Củng cố - dặn dò:

* Nhận xét tiết học

* Dặn: Học sinh về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

 

- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK

- Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê,......

- Em viết thư hỏi thăm bà xem bà có bị đau lưng không ? Em hỏi thăm ông xem ông có khoẻ không ? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng không ? Em hỏi dì em dạo này dì bán hàng có tốt không ? Em Bi còn hay khóc nhè không ?....

- 3 học sinh đọc bài: Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết.

- Học sinh tự làm bài

 

 

- 7 học sinh đọc lá thư của mình.

 

 

 


TẬP ĐỌC:   ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 7)

I. Mục tiêu:

 - Kiểm tra học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 5 )

 - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.

II. Đồ dùng dạy học

 - Phiếu ghi sẵn các tên bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.

 - 4 tờ phiếu viết sẵn bài tập 2 và bút dạ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu của tiết học và giới thiệu bài

2. Kiểm tra học thuộc lòng

- Tiến hành tương tự như tiết 5

3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.

- Gọi học sinh đọc thêm chuyện vui: “ Người nhát nhất “

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

* Hỏi: Bà có phải là người nhát không? Vì sao ?

- Chuyện đáng cười ở điểm nào ?

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh đọc thầm để hiểu nội dung chuyện.

- 4 học sinh đọc bài trên lớp

- Bà không phải là người nhát nhất mà bà lo cho cậu bé khi đi ngang qua đường đông xe cộ.

- Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại c nghĩ bà rất nhát.

NGƯỜI NHÁT NHẤT

Một cậu bé được bà dẫn đi chơi ph. Lúc v cậu bé nói với m:

- M ! Bây gi con mới biết là bà nhát lắm.

M ngạc nhiên !

- Sao con lại nói thế ?

Cậu bé tr li

- Vì c mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt tay con.

4. Củng c - dặn dò

* Dặn: Học sinh v nhà k l câu chuyện vui: “ Người nhát nhất

- Làm trước tiết luyện tập 8 đ chun b làm bài kim tra.

 

 

nguon VI OLET