GIỚI THIỆU VỀ
KHUYẾT TẬT PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
Nhóm 4:
1.Nguyễn Trường Thịnh
2.Nguyễn Trang Như Huỳnh
3.Nguyễn Thị Lệ Duyên
4.Văn Thị Vân Phụng
Học phần: Đánh giá trẻ khuyết tật phát triển
Giảng viên: Th.S Huỳnh Thị Hoàng Oanh
1. KHÁI NIỆM
3. ĐẶC ĐIỂM
2. PHÂN LOẠI
4. NGUYÊN NHÂN
Mục lục
1. KHÁI NIỆM
Khuyết tật phát triển là một nhóm đa bệnh mãn tính nghiêm trọng do suy yếu tinh thần hoặc thể chất.
Gây ra rất nhiều khó khăn trong một số lĩnh vực của cuộc sống, đặc biệt là trong ngôn ngữ, vận động, học tập, tự lực và sống một mình
Khuyết tật phát triển có thể được phát hiện từ sớm và tồn tại trong cá nhân đến hết cuộc đời.
Rối loạn phát triển lan tỏa (PDD)
Hội chứng Down
Hội chứng Fragile (FXS)
Là một nhóm các khuyết tật phát triển có thể gây ra cản trở về nhận thức xã hội, giao tiếp và kiểm soát hành vi.
Là một rối loạn di truyền gây bởi việc nhiễm sắc thể 21 bị thừa một phần hoặc toàn bộ
Gây ra bệnh tự kỷ và thiểu năng trí tuệ thường là ở những người có nhiễm sắc thể XY.
2. PHÂN LOẠI
Thiểu năng trí tuệ
Bại não
Rối loạn rượu bào thai (FASD)
Là người có chỉ số IQ dưới 70 cùng với những hạn chế trong hoạt động thích ứng và bắt đầu phát hiện trước 18 tuổi
Là một nhóm các rối loạn ảnh hưởng đến khả năng di chuyển và duy trì sự cân bằng về tư thế của một người.
Là một nhóm các điều kiện có thể xảy ra thai phụ sử dụng rượu khi mang thai
2. PHÂN LOẠI
Khuôn mặt dài và hẹp
Tai lớn
Ngón tay linh hoạt

3. ĐẶC ĐIỂM
HỘI CHỨNG
FRAGILE
Tinh hoàn lớn
Khoảng một phần ba có các đặc điểm của hội chứng tự kỷ như các vấn đề về tương tác xã hội và chậm nói
Nam giới thường bị ảnh hưởng nhiều hơn nữ giới.
Ngoài ra trẻ còn có biểu hiện hiếu động thái quá, không thích giao tiếp bằng ánh mắt, không thích chạm vào người khác.

3. ĐẶC ĐIỂM
HỘI CHỨNG
FRAGILE
Trí tuệ phát triển chậm, trẻ nhỏ học kém, thiểu năng trí tuệ, gặp khó khăn khi tiếp nhận các kỹ năng mới
Mắt xếch, mí mắt lộn lên, đôi khi bị lác, nếp gấp da phủ trong mí mắt, mắt hơi sưng và đỏ. Trong lòng đen có nhiều chấm trắng nhỏ như hạt cát và thường mất đi sau 12 tháng tuổi.
Trương lực cơ thấp
Tầm vóc nhỏ và cổ ngắn

3. ĐẶC ĐIỂM
HỘI CHỨNG DOWN
Nếp gấp đơn sâu trên trung tâm lòng bàn tay
Miệng trề và luôn luôn há, vòm miệng cao, lưỡi dày thè ra ngoài
Khớp khuỷu, háng, gối, cổ chân lỏng lẻo
Cơ quan sinh dục không phát triển, vô sinh

3. ĐẶC ĐIỂM
HỘI CHỨNG DOWN
Chậm phát triển
RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN LAN TỎA
Thiếu sót những kỹ năng tương tác xã hội:
Trẻ thích chơi một mình, ít hoặc không quan tâm đến bạn cùng trang lứa.

3. ĐẶC ĐIỂM
Trẻ thường thờ ơ, không quan tâm đến những người xung quanh, thiếu sự trao đổi qua lại về mặt tình cảm với những người xung quanh
Trẻ thiếu tiếp xúc bằng mắt, không đáp ứng với lời nói, không nhận thức được việc cần phải giao tiếp với những người xung quanh,…
Vấn đề về ngôn ngữ giao tiếp
Trẻ có biểu hiện chậm hoặc hoàn toàn không có ngôn ngữ nói.
Trẻ thường có ngôn ngữ giao tiếp rất nghèo nàn.
RỐI LOẠN PHÁT TRIỂN LAN TỎA

3. ĐẶC ĐIỂM
Rối loạn hành vi
Trẻ có những hành vi định hình, cứ lặp đi lặp lại( vỗ tay, cử động tay bất thường, lắc người, đi nhón gót, xoay vòng tròn, chạy vòng quanh một vật cố định,…).
Trẻ tập trung quá mức vào các bộ phận của đồ vật hoặc xuất hiện những hành vi tăng động, đập phá, cơn giận dữ, tăng động xen lẫn thụ động, hành vi tự huỷ hoại (đập đầu, cắn tay,…), hành vi tấn công trẻ khác,…
Có thể có các rối loạn khác đi kèm như rối loạn giấc ngủ , rối loạn ăn uống, rối loạn lo âu, trầm cảm, rối loạn cảm nhận về các cơ quan giác quan.
RỐI LOẠN RƯỢU BÀO THAI
Dị tật cơ thể

3. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm khuôn mặt khác biệt như có đôi mắt nhỏ, môi trên cực mỏng, mũi ngắn và hếch, phần da giữa mũi và môi trên phẳng (không rõ nhân trung)
Dị dạng khớp, chân tay và các ngón tay
Cơ thể phát triển chậm trước và sau khi sinh
Thị lực kém hoặc gặp các vấn đề về thính giác
Vòng đầu và kích thước não nhỏ
Dị tật ở tim và các vấn đề với thận và xương
RỐI LOẠN RƯỢU BÀO THAI

3. ĐẶC ĐIỂM
Các vấn đề về não bộ và hệ thống thần kinh trung ương
Khả năng phối hợp hoặc giữ cân bằng kém
Khuyết tật về trí tuệ, rối loạn học tập và phát triển chậm
Trí nhớ kém
Khả năng tập trung và giải quyết thông tin kém
Khó khăn trong việc lý luận và giải quyết vấn đề
Khó khăn trong việc xác định hậu quả của các lựa chọn
Kĩ năng phán đoán kém
Bồn chồn hoặc hiếu động thái quá
Nhanh chóng thay đổi tâm trạng
RỐI LOẠN RƯỢU BÀO THAI

3. ĐẶC ĐIỂM
Các vấn đề về xã hội và hành vi
Khó khăn ở trường học
Gặp rắc rối khi hoà đồng với người khác
Các kĩ năng xã hội kém
Khó thích nghi với sự thay đổi hoặc chuyển đổi qua nhiệm vụ khác
Có vấn đề về hành vi và kiểm soát cơn bốc đồng
Khái niệm về thời gian kém
Gặp khó khăn trong hoàn thành nhiệm vụ
Khó khăn trong việc lên kế hoạch và làm việc theo mục tiêu


3. ĐẶC ĐIỂM
BẠI NÃO
Thường làm cho người bệnh bị cứng cơ vì vậy khó thực hiện được các hoạt động như bình thường, đặc biệt là ở chân, cánh tay và lưng.
Ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể, do đó người bệnh sẽ không thể giữ thăng bằng và khó phối hợp động tác. Trẻ bị bệnh bại não sẽ có những cử động chậm và không làm chủ được, trương lực cơ thấp làm cho trẻ khó ngồi thẳng lưng và khó đi lại.
Là sự kết hợp các triệu chứng của hai dạng bại não trên.
CHẬM PHÁT TRIỂN TÍ TUỆ

3. ĐẶC ĐIỂM
Khó tiếp thu được nội dung các môn học trong chương trình giáo dục phổ thông, nhất là các môn học đòi hỏi tư duy trừu tượng, logic
Chậm hiểu, chóng quên( thường xuyên)
Ngôn ngữ kém phát triển, vốn từ nghèo nàn, phát âm thường sai, nắm các quy tắc ngữ pháp kém
Khó thiết lập mối tương quan giữa các sự vật, hiện tượng
Kém hoặc thiếu một số kĩ năng sống đơn giản, kĩ năng tự phục vụ, kĩ năng sống ở gia đình
Khó kiểm soát được hành vi của bản thân
1 số trẻ có hình dáng tầm vóc không bình thường
Bẩm sinh
Môi trường sống
Xã hội
Môi trường chưa tạo điều kiện cho trẻ phát triển

4. NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN CHUNG
Do sinh đẻ không bình thường ( trước khi sinh, trong khi sinh, sau khi sinh)
Do di truyền
Do lây truyền từ cha mẹ trong bào thai
Đói nghèo, bệnh tật
Môi trường bị ô nhiễm
Chấn thương( tai nạm, rủi ro, tinh thần, chiến tranh,…)
Quan niệm, thái độ đối với trẻ
Xã hội không quan tâm, thờ ơ, thái độ chưa đúng mực


4. NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN RIÊNG
Tuổi thai phụ cao
Do khiếm khuyết trong gen FMR1 hiện diện trên nhiễm sắc thể X dẫn đến không đủ protein phát triển trí tuệ X (FMRP)
Cha mẹ là người mang gen biến đổi của hội chứng Down( Ba nhiễm sắc thể 21)
Cặp vợ chồng đã có một đứa con bị hội chứng Down


4. NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN RIÊNG
Uống rượu trong 3 tháng đầu thai kì và trong suốt thời gian mang thai
Gãy nhiễm sắc thể  X và bệnh xơ não củ (di truyền nhiễm sắc thể Autosom trội).
Các gen liên quan đến tự kỷ nằm ở nhiễm sắc thể số 2,3,7,15,17 và số 22


4. NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN RIÊNG
Gen, dị tật bẩm sinh,…
Do một phần nào đó của bộ não bị tổn thương. Các tổn thương đã định hình và không tiến triển xấu hơn theo thời gian
LINK THAM KHẢO
https://www.vinmec.com/vi/benh/down-3074/
https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/bai-nao-la-gi-nguyen-nhan-chinh-cua-benh-bai-nao-la-gicach-phan-loai-bai-nao/
https://www.vinmec.com/vi/benh/hoi-chung-fragile-x-3712/
https://vi.m.wikipedia.org/wiki/Khuy%E1%BA%BFt_t%E1%BA%ADt_ph%C3%A1t_tri%E1%BB%83n
https://hellobacsi.com/suc-khoe/benh/hoi-chung-ruou-bao-thai/
https://hellodoctors.vn/benh/thieu-nang-tri-tue.html?gclid=Cj0KCQjwsYb0BRCOARIsAHbLPhH3WrXKe3Xb_bbCyK7JZ4nODUnvy1Dm-KHlEbvwM8uKvHzkEXtUR38aAiXmEALw_wcB
https://yeutre.vn/bai-viet/roi-loan-phat-trien-lan-toa-o-tre-em-va-cac-huong-can-thiep-ba-me-can-biet.22246/
nguon VI OLET