VUI ĐẾN TRƯỜNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC SƠN TÂY
Chào mừng các em học sinh lớp 2C trong ngày tựu trường
Cô giáo chủ nhiệm: NGUYỄN VÂN ANH
Sơn Tây, ngày 1 tháng 9 năm 2021
QUY TẮC ỨNG XỬ
QUY ĐỊNH
Quy tắc ứng xử văn hóa của học sinh trường Tiểu học Sơn Tây
Năm học: 2021 - 2022
1. Đối với thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường và khách đến trường
1.1. Ứng xử trong chào hỏi, xưng hô, giới thiệu với thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường, khách đến thăm, làm việc với nhà trường đảm bảo phải tỏ thái độ, lời nói kính trọng, lịch sự, rõ ràng, ngắn gọn, không thô lỗ, cộc lốc, không rụt rè, không sử dụng các động tác cơ thể gây phản cảm như thè lưỡi, giơ tay, búng tay, đấm lưng nhau, trố mắt, hô to hò hét, kéo dài giọng, chỉ trỏ, bình phẩm ...
1.2. Ứng xử khi hỏi, trả lời đảm bảo trật tự trên dưới, câu hỏi và trả lời ngắn gọn, rõ ràng, có thưa gửi, cảm ơn.
1.3. Ứng xử khi làm phiền thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường đảm bảo thái độ văn minh, tế nhị, chân thành, xin lỗi đúng lúc.
1.4. Ứng xử khi chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của bản thân với thầy giáo, cô giáo và ngược lại đảm bảo chân tình, giản dị, cởi mở, thân mật.
2. Đối với bạn bè.
2.1. Ứng xử trong xưng hô đảm bảo thân mật, cởi mở, trong sáng, không cầu kỳ, kiểu cách; không gọi nhau, xưng hô bằng những từ chỉ dành để gọi những người tôn kính như ông, bà, cha, mẹ ..., không gọi tên gắn với tên cha, mẹ, những khiếm khuyết ngoại hình hoặc đặc điểm cá biệt về tính nết ...
2.2. Ứng xử trong chào hỏi, giới thiệu, bắt tay nhau đảm bảo thân mật, trong sáng, không thô thiển, cục cằn, không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến người xung quanh.
2.3. Ứng xử trong thăm hỏi, giúp đỡ bạn bè đảm bảo chân thành, tế nhị, không che dấu khuyết điểm của nhau, không xa lánh, coi thường người bị bệnh, tàn tật hoặc người có hoàn cảnh khó khăn; khi chúc mừng bạn đảm bảo vui vẻ, thân tình, không cầu kỳ, không gây khó xử.
2.4. Ứng xử trong đối thoại, nói chuyện, trao đổi với bạn bè đảm bảo chân thành, thẳng thắn, cởi mở, ôn tồn, không cãi vã, chê bai, dè bỉu, xúc phạm, huơ chân múa tay, nói tục, chửi thề, khạc nhổ... Biết lắng nghe tích cực và phản hồi mang tính xây dựng khi thảo luận, tranh luận.
2.5. Ứng xử trong học tập đảm bảo nghiêm túc, trung thực không vi phạm quy chế kiểm tra, thi cử.
3. Ở trong lớp học.
3.1. Ứng xử trong thời gian ngồi nghe giảng trong lớp học đảm bảo tư thế, tác phong nghiêm túc, trật tự, tôn trọng thầy giáo, cô giáo và các bạn cùng lớp; không làm các cử chỉ như: vò đầu, gãi tai, ngoáy mũi, quay ngang ngửa, phát ngôn tuỳ tiện, nhoài người, gục đầu ...
3.2. Ứng xử khi cần mượn, trả đồ dùng học tập đảm bảo thái độ nghiêm túc, lời nói nhẹ nhàng, không làm ảnh hưởng đến giờ học.
3.3. Ứng xử khi trao đổi, thảo luận về nội dung bài giảng đảm bảo thái độ cầu thị, tôn trọng ý kiến người khác, không gay gắt, chê bai, mỉa mai những ý kiến khác với ý kiến bản thân.
3.4. Ứng xử trước khi kết thúc giờ học đảm bảo tôn trọng thầy, cô giáo, không nôn nóng gấp sách vở, rời chỗ ngồi để ra chơi, ra về; đảm bảo trật tự, không xô đẩy bàn ghế, giữ vệ sinh chung.
3.5. Ứng xử khi bản thân bị ốm đau đột xuất đảm bảo kín đáo, tế nhị, hạn chế làm ảnh hưởng đến mọi người; đảm bảo giữ vệ sinh cá nhân và tránh làm lây lan bệnh cho người khác.
4. Đối xử với gia đình
4.1. Ứng xử trong xưng hô, mời, gọi đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, thương yêu quan tấm đến mọi người trong gia đình.
4.2. Ứng xử trong khi đi, về; lúc ăn uống đảm bảo lễ phép, có chào mời, thưa gửi, xin phép. Khi được hỏi phải trả lời lễ phép, nhẹ nhàng, rõ ràng. Không khích bác, công kích, lên án ông bà, cha mẹ và người hơn tuổi.
4.3. Ứng xử trong quan hệ với anh chị em trong gia đình đảm bảo trật tự họ hàng, quan tâm chăm sóc, nhường nhịn, giúp đỡ, chia sẻ, an ủi chân thành.
4.4. Ứng xử khi có khách đến nhà đảm bảo chào hỏi lễ phép, tiếp khách chân tình, cởi mở, lắng nghe.
4.5. Ứng xử trong công việc gia đình đảm bảo làm việc chăm chỉ, vừa sức, không cãi cọ, cau có khi bị nhắc nhở.
5. Đối với thôn, xóm, xã nơi cư trú
5.1. Ứng xử trong giao tiếp đảm bảo lễ phép; ân cần giúp đỡ; hỏi thăm, chia sẽ chân tình, không cãi cọ, xích mích, trả thù vặt.
5.2. Ứng xử trong sinh hoạt đảm bảo tôn trọng sự yên tĩnh chung, không gây mất trật tự an ninh, không gây ồn ào, mất vệ sinh chung.
6. Ở nơi công cộng
6.1. Ứng xử ở nhà trường khi tham gia sinh hoạt chung đảm bảo đúng giờ, tác phong nhanh nhẹn, không hò hét, hô gọi nhau ầm ĩ; ở nơi công cộng đảm bảo nếp sống văn minh, không xô đẩy, chen lấn, không khạc nhổ, vứt rác bừa bãi; không đi, đứng, trèo, ngồi lên lan can, bàn học ...
6.2. Ứng xử khi có mặt trong khu vực công cộng đảm bảo cử chỉ, hành động lịch thiệp; nói xin lỗi khi làm phiền và cảm ơn khi được giúp đỡ; không làm ồn, ngó nghiêng, chỉ trỏ, bình phẩm người khác.
6.3. Ứng xử khi sinh hoạt tập thể đảm bảo trật tự, ngăn nắp, tôn trọng mọi người, biết nhường nhịn, chia sẻ, cảm thông nhưng không vào hùa bắt chước.


7. Những hành động và lời nói thông dụng trong ứng xử:
7.1. Chào hỏi:
a.Với người lớn tuổi:
- Cúi đầu chào kết hợp với lời nói lễ phép: Thưa (.) tùy theo mối quan hệ và giới tính để xưng hô cho phù hợp. Nếu dùng từ "Chào" thì sai từ xưng hô phải có từ "ạ".
b.Với người ngang hàng, dưới hàng :
- Có thể dùng lời thân thiện:
- Có thể dùng cử chỉ vỗ vai nhẹ nhàng hoặc bắt tay tạo sự thân mật.
7.2. Nói lời xin lỗi và nhận lời xin lỗi
7.3. Yêu cầu được giúp đỡ và lời cảm ơn khi được giúp đỡ:
7.4. Đề nghị giúp đỡ người khác và trả lời khi được cảm ơn:
NỘI QUY
 
1. Học sinh đến trường, ra, vào lớp đúng quy định theo hiệu lệnh thống nhất toàn trường; nghỉ học phải xin phép và có lý do rõ ràng.
2. Có đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập theo quy định của nhà trường.
3. Tích cực học tập, nắm vững bài và làm bài tập đầy đủ trước khi lên lớp.
4. Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khoá, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các hoạt động xã hội do lớp, nhà trường tổ chức.
5. Đến trường phải ăn mặc gọn gàng, sạch, đẹp; mặc đồng phục hàng tuần đúng theo quy định
6. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và các nội quy học sinh mà nhà trường.
7. Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ phòng học, bàn, ghế, thiết bị điện trong lớp học.
8. Khi giáo viên ra, vào lớp học sinh phải đứng dậy chào.
9. Không gây gổ đánh nhau, không nói tục, cấm đá bóng ở sân trường, không leo trèo nơi lan can, cầu thang, và cây trong trường. Trong giờ học không tự động rời khỏi khu vực trường; không nghịch vào các ổ điện gây nguy hiểm.
10. Tiết kiệm điện, ra khỏi lớp trực nhật phải: đóng cửa, tắt điện. Học sinh phải bảo vệ cây xanh, giữ gìn vệ sinh chung nơi công cộng.
11. Bắt được của rơi phải trả người đánh mất, ra đường phải chấp hành luật lệ giao thông. Lễ phép với thầy cô giáo, với những người lớn tuổi; thương yêu và sẵn sàng giúp đỡ khi bạn bè gặp khó khăn.
12. Thực hiện tốt các quy tắc ứng xử văn hóa của học sinh đúng theo quy định.
Chúc các em một năm học mới nhiều niềm vui
và đạt kết quả học tập tốt nhất!
Chào tạm biệt các em
nguon VI OLET