BÀI 8:
SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
CHỦ ĐỀ 2: CÁC THỂ CỦA CHẤT
NHIỆM VỤ: CÁ NHÂN
Em hãy quán sát hình 9.1 SGK mục 1 trang 39 và 40 và trả lời các câu hỏi sau:
1. Quan sát hình 9.1 kể tên vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo có trong hình. Cho biết vật thể đó làm bằng chất gì?
2. Cho biết chất có ở đâu? Kể tên một số chất em thường gặp trong cuộc sống?
3. Kể tên ít nhất 3 vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh trong đời sống. Cho biết vật thể đó làm bằng chất gì?
4. Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng vào mỗi nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh.
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT.
VT tự nhiên: cây (làm từ gỗ), dòng sông( làm từ nước, các chất khoáng…)
VT nhân tạo: con thuyền (làm từ gỗ), nón lá (làm từ lá dừa)
2/ Chất có ở khắp nơi. Vd: muối, đường, sắt, kẽm, đồng, khí oxi…)
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT.
3. Kể tên ít nhất 3 vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh trong đời sống. Cho biết vật thể đó làm bằng chất gì?
4. Cho các vật thể: quần áo, cây cỏ, con cá, xe đạp. Hãy sắp xếp chúng vào mỗi nhóm vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh.
1. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT
HOẠT ĐỘNG: TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT.
Trả lời: vật thể tự nhiên (con cá, cây cỏ),
vật thể nhân tạo (quần áo, xe đạp),
vật hữu sinh (con cá, cây cỏ),
vật vô sinh (quần áo, xe đạp)
Chất tạo nên vật thể. Vật thể gồm:
+ Vật thể tự nhiên là vật thể có sẵn trong tự nhiên.
+ Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cho cuộc sống.
+Vật thể hữu sinh (vật sống): là vật thể có đặc trưng sống.(ăn, uống, lớn lên, sinh sản…)
+ Vật thể vô sinh (Vật không sống) là vật thể không có các đặc trưng sống.(không có các đặc điểm trên)
NỘI DUNG:

Hãy đọc SGK mục 2 trang 40, quan sát H9.2 và hoàn thiện bảng 9.1 SGK.
2. CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT
Kết quả bảng 9.1
Rắn

Không
Lỏng
Không
Không
Khí
Không

HOẠT ĐỘNG: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT
Các chất đều được cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được.
Chất khí
Chất lỏng
Chất rắn
Nguyên tử
HÌNH 9.3
DỰA VÀO HÌNH 9.3 SGK/40, EM HÃY SUY NGHĨ VÀ HOÀN THÀNH BẢNG SAU:
Chặt chẽ


Không
Đồng, gỗ
Lỏng lẻo
Khó
Dễ bị nén
Rất Khó bị nén
Nước, dầu
Chuyển động tự do
Không
Không

Không khí, hơi nước
NỘI DUNG:
 Đặc điểm cơ bản ba thể của chất:
*Ở thể rắn: Các hạt liên kết chặt chẽ., có hình dạng và thể tích xác định.
- Rất khó bị nén.
*Ở thể lỏng: Các hạt liên kết không chặt chẽ, có hình dạng không xác định, có thể tích xác định, khó bị nén.
*Ở thể khí/ hơi: Các hạt chuyển động tự do, Có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.
NHIỆM VỤ HỌC TẬP THEO TRẠM THỜI GIAN: 20 PHÚT
Mỗi nhóm HS xuất phát từ một trạm, đọc và thực hiện phiếu hướng dẫn ở trạm đó, HS ghi kết quả nghiên cứu vào phiếu thu hoạch của trạm tương ứng. TG nghiên cứu ở mỗi trạm là 5 phút. Sau đó HS lần lượt di chuyển tới các trạm còn lại.
Nội dung nghiên cứu tại các trạm.
+ Trạm 1: Quan sát các đặc điểm của chất. Đọc tài liệu, tìm hiểu thông tin trên mạng về tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
+ Trạm 2: Làm thí nghiệm đo nhiệt độ sôi của nước.
+ Trạm 3: Làm thí nghiệm hòa tan muối ăn, dầu ăn.
+ Trạm 4: Làm thí nghiệm đun nóng đường.
3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
NHIỆM VỤ HỌC TẬP THEO TRẠM THỜI GIAN: 20 PHÚT
Vị trí xuất phát và sơ đồ di chuyển của các nhóm như sau:
3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
Mỗi chất đều có những tính chất xác định, dùng để phân biệt với chất khác.
HOẠT ĐỘNG 1: NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM CỦA CHẤT.
Em hãy quan sát hình 9.4, 9.5, 9.6 sgk/41 và cho biết thể, màu sắc của các chất.
Trả lời: than đá (màu đen, rắn), dầu ăn (màu vàng, lỏng), hơi nước (không màu, khí/hơi)
Phiếu thu hoạch trạm 1: Quan sát các đặc điểm của chất.









Kết luận: Các chất khác nhau có đặc điểm ....................
khác nhau
3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước ..........
không thay đổi
3. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
Phiếu thu hoạch trạm 3:
 
Phiếu thu hoạch trạm 4: Làm thí nghiệm đun nóng đường.
Khi tiến hành thí nghiệm, có những quá trình nào đã xảy ra?
Trả lời: ........................................................................................................

Trong các quá trình xảy ra thí nghiệm, có tạo thành chất mới không?
Trả lời: ........................................................................................................
Quá trình nào thể hiện tính chất vật lí, tính chất hóa học của đường?
Trả lời: ........................................................................................................
Đường nóng chảy, ngả màu vàng sẫm, sau đó chuyển rắn, màu đen.

Tính chất vật lý: ở quá trình nóng chảy.
Tính chất hóa học: quá trình còn lại
Tính chất vật lí: không có sự tạo thành chất mới, bao gồm:
+ Thể ( rắn, lỏng, khí)
+ Màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, khối lượng riêng
+ Tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
Tính chất hóa học: Có sự tạo thành chất mới như
+ Chất bị nhiệt phân hủy
+ Chất bị đốt cháy.
NỘI DUNG:
NHIỆM VỤ: HS tiếp tục xem video về hành trình của một giọt nước và nêu các quá trình đã diễn ra.
4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
13. Do nhiệt độ bên ngoài môi trường cao hơn trong tủ lạnh nên làm kem chuyển từ rắn sang lỏng
14. Vì nhiệt độ của cưa kính thấp hơn khong khí trong nhà tắm nên hơi nước ngưng tụ ở bề mặt, làm mờ kính.
15. Hơi nước bay lên, có nhiều bong bóng trong lòng nước và trên mặt thoáng của nước.
4. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
Các em quan sát hình vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Yêu cầu các em thảo luận nhóm và mô tả sự thay đổi trạng thái của nước trong tự nhiên
Băng tan:nước đá  nước lỏng

Hình thành mây: nước lỏng hơi nước

Mưa: hơi nước  nước lỏng

Hình thành băng: nước lỏng nước đá

NHIỆM VỤ HỌC SINH THỜI GIAN: 2 PHÚT
NHIỆM VỤ:
Các nhóm thực hiện thí nghiệm 4,5 theo hướng dẫn trong SGK.
Hãy cho biết có những quá trình chuyển thể nào đã xảy ra bằng cách hoàn thiện nhận xét trong phiếu học tập số 4.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
TN4:
+ Đun nóng nến thì nến chuyển từ thể …… sang thể ………
+ Tắt đèn cồn, để nguội thì nến chuyển từ thể …… sang thể ………
TN5:
+ Đun sôi nước thì tại mặt thoáng, nước chuyển từ thể …… sang thể ……… và trong lòng nước xuất hiện các ………… chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể …… sang thể ………
+ Dưới đáy của bình cầu xuất hiện các ……………. chứng tỏ có sự chuyển thể của nước từ thể …… sang thể ………
rắn
lỏng
lỏng
rắn
lỏng
hơi
bọt khí
lỏng
hơi
giọt nước
hơi
lỏng
SƠ ĐỒ TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CHUYỂN THỂ
NỘI DUNG:
-Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất
-Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất
-Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất
-Sự sôi là quá trình bay hơi xảy ra trong lòng và cả trên mặt thoáng của chất lỏng.
-Sự sôi là trường hợp dặc biệt của sự bay hơi.
-Sự ngưng tụ là quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng của chất
Trong tự nhiên và cuộc sống, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
TIME LIMIT:
1 minute
Bài 1 (SGK trang 46)
Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập trong SGK:
Bài 1:
TIME LIMIT:
1 minute
Bài 2 (SGK trang 47)
Bài 2:
TIME LIMIT:
1 minute
Bài 3 (SGK trang 47)
Bài 3: Từ cần điền là:
thể/ trạng thái
rắn, lỏng, khí
tính chất
chất
tự nhiên/ thiên nhiên
vật thể nhân tạo
sự sống
không có
vật lí
vật lí
TIME LIMIT:
1 minute
Bài 4 (SGK trang 47)
Bài 4:






TIME LIMIT:
1 minute
Bài 5 (SGK trang 47)
Bài 5: Để phân biệt tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất, ta thường dựa vào dấu hiệu sự tạo thành chất mới
TIME LIMIT:
1 minute
Bài bổ sung 2
Câu hỏi bổ sung:
1.Với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa …. Tại sao người ta khuyên đậy nắp sau khi sử dụng?
Vì các chất lỏng đó bay hơi nhanh, nếu mở nắp thì các chất đó ở thể hơi dễ lan tỏa vào không khí và các chất lỏng sẽ nhanh cạn. Nếu đậy nắp thì có bao nhiêu chất lỏng bay hơi thì sẽ có bấy nhiêu chất lỏng ngưng tụ làm cho các chất lỏng không bị cạn đi.
2.. Tại sao vật liệu dùng xây nhà, làm cầu đường ở thể rắn?
Vật liệu xây nhà ở thể rắn vì đặc điểm của thể rắn là có hình dạng cố định và không bị nén.
NHIỆM VỤ HỌC TẬP TẠI NHÀ
Học bài, ôn lại các bài tập chuẩn bị tiết ôn tập.
Vào những ngày thời tiết nồm, nền nhà thường bị trơn trượt. Em hãy tìm cách giải quyết vấn đề trên. .
Có thể làm cá nhân hoặc nhóm 2 -3 HS.
nguon VI OLET