Tiết 4: Bài 12:
TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ
CỦA SỰ SỐNG (TIẾT 4)
MỤC IV
KIỂM TRA MIỆNG
Nêu cấu tạo và chức năng của màng tế bào, chất tế bào và nhân tế bào?
* Tế bào có 3 thành phần chính:
Màng tế bào: kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào
Tế bào chất: chứa các bào quan và là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
Nhân: là trung tâm điều khiển hầu hết hoạt động sống của tế bào.
Các nhà nghiên cứu tại Thụy Điển đã tìm được cách dùng cellulose làm "mực" cho máy in 3D. Đây là loại vật liệu có nguồn gốc từ tự nhiên, hứa hẹn thay thế cho 2 loại vật liệu in 3D phổ biến hiện nay là kim loại và nhựa, tạo nên những sản phẩm dễ tái chế và thân thiện với môi trường.
TRẮC NGHIỆM VUI
TRẮC NGHIỆM VUI
1. Đơn vị cấu trúc nên cơ thể động vật là:
A. Tế bào động vật
TRẮC NGHIỆM VUI
TRẮC NGHIỆM VUI
3. Tế bào nào dưới đây có hình que?
A. Tế bào vi khuẩn
TRẮC NGHIỆM VUI
TẾ BÀO TÉP BƯỞI
Tiết 3: Bài 12:
TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ
CỦA SỰ SỐNG
(TIẾT 4)
Tiết 3: Bài 12:
TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG
(TIẾT 4)
IV. Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Quan sát hình 12.8 và 12.9
H: Nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
IV. Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Nêu điểm giống và khac nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Tiết 3: Bài 12:
TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG
(TIẾT 3)
IV. Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
H: Nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
Tiết 3: Bài 12:
TẾ BÀO – ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG (TIẾT 3)
IV. Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh (chỉ có vùng nhân) và không chứa bào quan có màng. Ví dụ: vi khuẩn.
- Tế bào nhân thực có nhân và các bào quan có màng. Ví dụ: tế bào thực vật và tế bào động vật.
TÓM LẠI:
Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực chính là dựa vào nhân của nó.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
Học bài
Xem lại nội dung 4 phần đã học
nguon VI OLET