CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY.
Tiết 4 Bài 3. QUY ĐỊNH AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH. GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ ĐO – SỬ DỤNG KÍNH LÚP VÀ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌC
Phòng thực hành: chứa các thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất,…
Phòng thực hành để GV và Hs thực hiện các thí nghiệm, bài thực hành.
www.themegallery.com
Là nơi có nhiều nguồn gây nguy cơ mất an toàn cho GV và Hs.
www.themegallery.com
1. Quy định an toàn khi học trong phòng thực hành
Để đảm bảo an toàn khi làm việc trong PTH cần thực hiện điều gì?
Quan sát H 3.1 và cho biết những điều phải làm, không được làm trong phòng thực hành. Giải thích.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Phải làm
- Để cặp, túi đúng nơi quy định. Có đầy đủ dụng cụ bảo hộ như kính bảo hộ mắt, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ thích hợp… khi làm TN TH.
- Chỉ làm các thí nghiêm, bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của GV.
-Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi làm thí nghiệm.

Không được làm
- Ăn, uống làm mất trật tự trong phòng học.
- Thả tóc dài, đi giày cao gót.

- Tự làm các thí nghiệm khi chưa có sự đồng ý của GV.
- Nếm thử hóa chất,làm hư hỏng các dụng cụ, vật mẫu thực hành.
- Cầm và lấy hóa chất bằng tay
www.themegallery.com
Phải làm:
- Thực hiện đúng nội quy phòng TH, hiểu rõ các kí hiệu cảnh báo trong phòng TH.
Biết cách sử dụng bình chữa cháy có trong phòng TH.
- Rửa tay thường xuyên để tránh dính hóa chất.
- Thông báo với GV khi gặp sự cố mất an toàn như đứt tay, hóa chất bắn vào mắt, bỏng hóa chất, làm vỡ dụng cụ thủy tinh, cháy nổ, chập điện…
- Thu gom rác thải, hóa chất để đúng nơi quy định.
Nội quy thực hành:
1. Không ăn, uống làm mất trật tự trong phòng TH.
2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng; không đi giày, dép cao gót.
3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ khi làm TN.
4. Chỉ làm các bài TN, TH khi có sự hướng dẫn và giám sát của GV.
5. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng TH.
6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng TH. Thông báo với GV khi gặp các sự cố mất an toàn.
7. Thu gom hóa chất, rác để đúng nơi quy định.
8. Rửa tay thường xuyên với nước và xà phòng.
2. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
? Để giúp chủ động phòng tránh và giảm thiểu các rủi ro, nguy hiểm trong quá trình làm thí nghiệm, một hệ thống các kí hiệu cảnh báo trong PTH đã được sử dụng. Các kí hiệu cảnh báo trong PTH thường gặp gồm những kí hiệu nào, ý nghĩa của chúng là gì?
2. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong H3.2 và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu.
www.themegallery.com
Chất dễ cháy: Tránh gần các nguồn lửa gây nguy hiểm cháy nổ.
Chất ăn mòn: Không để dây ra kim loại, các vật dụng, cơ thể vì có thể gây ăn mòn.
Chất độc môi trường: Không thải ra môi trường, không khí, đất.
Chất độc sinh học: Tác nhân virus, vi khuẩn nguy hiểm sinh học, không đến gần.
www.themegallery.com
Nguy hiểm về điện: Tránh xa vì có thể bị điện giật.
Hóa chất độc hại: Hóa chất độc đối với sức khỏe, chỉ sử dụng cho mục đích thí nghiệm.
Chất phóng xạ: Nguồn phóng xạ gây nguy hiểm cho sức khỏe.
www.themegallery.com
Cấm sử dụng nước uống: Nước sử dụng cho thí nghiệm, không phải nước uống.
Cấm lửa: Khu vực dễ xảy ra cháy, cẩn thận với nguồn lửa.
Lối thoát hiểm: biển chỉ dẫn thực hiện đường chạy ra ngoài khi gặp sự cố.
Nơi có bình chữa cháy: khu vực có bình chữa cháy, lưu ý để sử dụng khi có sự cố cháy.
Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết. Ví dụ:
- Kí hiệu cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: hình vuông, viền đen, nền đỏ cam.
- Kí hiệu cảnh báo khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.
- Kí hiệu cảnh báo cấm: hình tròn, viền đỏ, nền trắng.
- Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.
2. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
Tại sao sử dụng kí hiệu cảnh báo thay cho mô tả bằng chữ?
Vì để tạo sự chú ý mạnh và dễ quan sát.
Dặn dò
- Xem lại bài cũ.
- Tìm hiểu 1 số dụng cụ đo trong gia đình và cách sử dụng.
Nội quy thực hành:
nguon VI OLET