CHƯƠNG 3:

LÝ THUYẾT NGƯỜI TIÊU DÙNG
I. Phân tích hành vi tiêu dùng cá nhân
Mục tiêu:



2. Hữu dụng U (Utility)
Khái niệm


b. Tổng hữu dụng: TU
c. Hữu dụng biên: MU (marginal Utility)

KN:
Công thức tính

MU = TUn - TUn-1

MU = TUi - TUi-1
MU =
Nhận xét:
*Hữu dụng biên luôn giảm dần khi gia tăng tiêu dùng sản phẩm
100
MU
*Tùy vào đặc điểm sp đường hữu dụng biên có độ dốc nhiều hoặc ít
b. Cân bằng bằng phương pháp hình học
b1. Đường Đằng Ích (Đường Bàng Quan)

Cơ Sở Hình Thành

Người tiêu dùng luôn muốn tôi đa hóa hữu dụng

Sản phẩm càng nhiều hữu dụng càng cao

A hơn B, B hơn C, nghĩa là A hơn C
Y
X
U1
Tỷ lệ thay thế biên
YA
YB
Y
A
B
XA
XB
X
Độ dốc trên đường đẳng ích thể hiện tỉ lệ thay thế giữa 2 sản phẩm X và Y gọi là tỉ lệ thay thế biên (MRS)
MRS
=
Y
X
Bản đồ đường đẳng ích
U3
U2
U1
b2 Đường ngân sách (đường thu nhập)

Người tiêu dùng với thu nhập M
Mua 2 sản phẩm X, Y với PX, PY
M = PY Y + Px X
Y =
Đây là phương trình đường thu nhập
b3 Tối đa hóa hữu dụng
Y
X
U4
U2
U1
A
B
C
D
E
U3
BaiTập
Cửa hàng hoa tươi:
Mỗi ngày bán 500 bó với P=10(1000/bó)
Vẽ điểm cân bằng.
Cửa hàng phát hiện 50 bó hỏng. Vậy có thể định giá bao nhiêu nếu EP=0,5 tại P=10.
TU=(X-2)Y
M= 200.000 Px= 1000 Py=1000

Hàm số trên thể hiện đường gì, dạng gì?cho nhân xet
2. (X, Y) ? Để TU tối đa
3. Nếu Px = 2000. Tìm lại (X, Y)
4. Nếu Px = 2000, Py = 2000, M = 400000. Tìm lại XY. Cho nhận xét.
TU = X.Y
Px = 10 đ/sp Py = 5 đ/sp

1. Nếu người tiêu dùng đạt hữu dụng 450 đvhd cá nhân này cần bao nhiêu tiền.
2. Nếu chỉ cần đạt 200 đvhd. Cá nhân này tiết kiệm được bao nhiêu tiền
nguon VI OLET