TRUNG TÂM GDTX A LƯỚI
NĂM HỌC: 2012- 2013
CHÀO MỪNG
NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 !
GV Phạm Hữu Trữ
Kiểm tra bài cũ:
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy nêu các đặc điểm dân số nước ta?
Phiếu phản hồi:
Đặc điểm dân số nước ta là:
Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
Dân số tăng nhanh, kết cấu dân số trẻ.
Dân số phân bố không đều, giữa thành thị- nông thôn, giữa đồng bằng và trung du- miền núi.
Dựa vào bản đồ dân số nước ta, Em hãy trình bày đặc điểm đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
Phiếu phản hồi:
Dân số nước ta phân bố không đều giữa các vùng, miền:
+ Phân bố không đều giữa đồng bằng- Trung du- miền núi: tập trung đông đúc ở Đồng bằng chỉ ¼ diện tích nhưng chiếm chiếm 75%, thưa thớt ở Trung du- miền núi chiếm ¾ diện tích nhưng chỉ chiếm 25% số dân.
+ Phân bố không đều giữa thành thị- nông thôn:
Nông thôn chiếm 73,1% số dân và thành thị chỉ chiếm 26,9% số dân.
Tập trung đông đúc ở ĐB Sông Hồng và Đông nam bộ - ĐB Sông cữu Long.
Bài 17-18

LAO ĐỘNG VIỆC LÀM - ĐÔ THỊ HÓA
Nội dung cần tìm hiểu:

I/ LAO ĐỘNG- VIỆC LÀM
1. Nguồn lao động
2. Cơ cấu lao động
3. Vấn đề việc làm – Hướng giải quyết việc làm ở nước ta

II/ ĐÔ THỊ HÓA
1. Đặc điểm đô thị hóa nước ta
2. Mạng lưới đô thị nước ta.
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển KT-XH.

LAO ĐỘNG VIỆC LÀM - ĐÔ THỊ HÓA

I/ LAO ĐỘNG- VIỆC LÀM
1. Nguồn lao động

Quan sát biểu đồ bên và kết hợp nội dung SGK, em có nhận xét gì về qui mô nguồn lao động nước ta?
Hãy cho biết, nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và mặt hạn chế gì ?
Bảng 17.1. Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật năm 1996 và 2005
Đơn vị tính: %

I/ LAO ĐỘNG- VIỆC LÀM
1. Nguồn lao động

* Thế mạnh nguồn lao động nước ta:
Nguồn lao động nước ta dồi dào ( 42,35 triệu người chiếm 51,2%/2005).
Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
Hiện nay khoảng hơn 50 triệu người/2012.
Lao động nước ta cần cù, có kinh nghiệm, sáng tạo.
Chất lượng lao động ngày càng nâng cao.
Hạn chế:
Lao động chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ còn cao (75%/2005 và hiện nay 60%/2010).
Lực lượng lao động có trình độ, tay nghề cao còn ít.
(25%/2005 và hiện nay 33%/2012)
- Tác phong lao động công nghiệp còn chưa cao.
Điểm mạnh của Lao động nước ta:
Hạn chế của Lao động nước ta:

LAO ĐỘNG VIỆC LÀM - ĐÔ THỊ HÓA
I/ LAO ĐỘNG- VIỆC LÀM
1. Nguồn lao động
2. Cơ cấu lao động
a/ Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta.

- Cơ cấu lao động theo ngành có sự thay đổi theo hướng:
- Giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp nhưng tỷ trọng vẫn còn cao (57,3%/2005)(hiện nay 51%/2012)
- Tỉ lệ lao động trong khu vực Công nghiệp–xây dựng và dịch vụ có tăng nhưng vẫn còn tăng chậm và chiếm tỷ trọng thấp.
2. Cơ cấu lao động
b/ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
giai đoạn 200-2003
So sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 – 2005.

Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng:
Lao động trong thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỷ trọng thấp và ổn định.
Lao động trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỷ trọng cao 88,9% /2005.
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng thấp, ngày càng tăng.
2. Cơ cấu lao động
c/ Cơ cấu lao động theo Thành thị/ Nông thôn.

Bảng 17.4 Cơ cấu lao động theo
Thành thị-Nông thôn năm 1996 và 2005
Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị ở nước ta?
Cơ cấu lao động theo thành thị- nông thôn có sự thay đổi theo hướng:
Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn (75% - 2005) => Do trình độ đô thị hóa thấp và tập quán canh tác.
- Lao động ở khu vực thành thị ngày càng tăng nhưng còn chậm. và có xu hướng tăng chậm thời kỳ 1996- 2005 hiện nay có xu hướng tăng nhanh( 59%/2012)

I/ LAO ĐỘNG- VIỆC LÀM
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm:
H4: Theo anh/chị Đảng và nhà nước ta phải làm gì để giải quyết tốt vấn đề việc làm hiện nay?
a/ Vấn đề việc làm:
- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn.
- Mỗi năm nước ta giải quyết gần 1 triệu việc làm.
- Cần giải quyết tốt vấn đề thất nghiệp (ở thành thị) và thiếu việc làm (ở nông thôn) .
 b) Hướng giải quyết việc làm
- Phân bố lại dân cư và lao động.
- Chú trọng chính sách dân số.
- Đa dạng hóa các ngành nghề sản xuất.
- Tăng cường hợp tác, thu hút vốn nước ngoài phát triển sản xuất.
- Mở rộng các loại hình giáo dục- đào tạo.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Xây dựng nông thôn mới.
Hướng giải quyết việc làm:
II. ĐÔ THỊ HÓA
H1: Dựa vào kiến thức ở SGK và Atlat địa lý Việt Nam trang Dân số/trang 15. Hãy nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
II. ĐÔ THỊ HÓA
1/ Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
+ Quy mô đô thị chưa cao.
+ Cơ sở hạ tầng và quy hoạch đô thị ở mức độ thấp so với thế giới.
- Tỷ lệ dân thành thị hiện nay vẫn còn chiếm tỷ trọng thấp 26,9%/2005 nhưng có xu hướng tăng nhanh 33%/2012, mỗi năm tăng khoảng 3,4%.
- Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.

II. ĐÔ THỊ HÓA
1/ Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta


II. ĐÔ THỊ HÓA
2/ Mạng lưới đô thị nước ta

H2: Dựa vào kiến thức SGK và Atlat địa lý Việt Nam hãy nêu phân loại đô thị ở nước ta?
Dựa vào số dân, chức năng, mật độ dân số, tỷ lệ phi nông nghiệp… chia làm 6 loại:
+ Đô thị đặc biệt: 2 đô thị (Hà nội, TP. Hồ chí Minh)
+ Đô thị loại 1:có 12 đô thị (3 TP TW) là Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ và 9 TP thuộc tỉnh.
+ Đô thị loại 2: có 10 TP
+Đô thị loại 3: có 37 TP
+ Đô thị Loại 4: có 50 thị xã
+ Đô thị loại 5: có 634 thị trấn.

II. ĐÔ THỊ HÓA
3/ Ảnh hưởng của Đô thị hóa đến phát triển KT-XH:

Phiếu thảo luận nhóm:
Tìm hiểu ảnh hưởng của đô thị hóa đến kinh tế- xã hội:
Thời gian: 3 phút

II. ĐÔ THỊ HÓA
3/ Ảnh hưởng của Đô thị hóa đến phát triển KT-XH:

Tích cực:
- Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Phát triển KT-XH của địa phương.
- Là nơi tiêu thụ hàng hóa.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài,
- Tăng trưởng kinh tế.
- Tạo ra nhiều thu nhập cho người lao động.
Tiêu cực:

Ô nhiễm môi trường.
Tệ nạn xã hội.
Văn hóa ngoại lai.
4. Củng cố bài:
H1: Nêu đặc điểm nguồn lao động nước ta?
H2: Nêu đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
Bài 17-18
LAO ĐỘNG VIỆC LÀM - ĐÔ THỊ HÓA
Thế mạnh
- Nguồn lao động nước ta đông, dồi dào.
- Mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
- Lao động nước ta cần cù, có kinh nghiệm, sáng tạo.
- Chất lượng lao động ngày càng nâng cao.
Hạn chế:
Lao động chưa qua đào tạo chiếm tỷ lệ còn cao.
Lực lượng lao động có trình độ, tay nghề cao còn ít.
- Tác phong lao động công nghiệp còn chưa cao.
1/ Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
+ Quy mô đô thị chưa cao.
+ Cơ sở hạ tầng và quy hoạch đô thị ở mức độ thấp so với thế giới.
- Tỷ lệ dân thành thị hiện nay vẫn còn chiếm tỷ trọng thấp 26,9%/2005 nhưng có xu hướng tăng nhanh 33%/2012, mỗi năm tăng khoảng 3,4%.
- Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
Trân trọng kính chào!
TRUNG TÂM GDTX A LƯỚI
nguon VI OLET