Kính chào quý thầy,cô giáo
Chào các em
CÁC LOẠI ĐỒNG HỒ
VẠN NĂNG
Tiết 4,5,6 - BÀI 4
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
Tiết trước các em đã tìm hiểu về dụng cụ dùng trong lắp đặt mạch điện. Hôm nay các em tìm hiểu Bài 4 “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN ”. Chủ yếu các em tìm hiểu đồng hồ vạn năng (AVO) và tiến hành đo điện trở trên bảng thực hành đo điện trở.
DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ
Đồng hồ đo điện:
Ampe kế (điện từ, thang đo 1A)
Vôn kế (điện từ, thang đo 300V) .
Ôm kế.
Đồng hồ vạn năng.
Để thực hành bài “Sử dụng đồng hồ đo điện”, chúng ta cần phải có những dụng cụ, vật liệu, thiết bị nào?
Vật liệu:
* Bảng thực hành đo điện trở.
* Dây dẫn điện.
Dụng cụ:
Kìm điện , tua vít , bút thử điện
KIẾN THỨC
BỔ TRỢ
1. GiỚI THIỆU ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG
VOM ( volt ohm miliampere meter)
Đồng hồ vạn năng (VOM) là thiết bị đo không thể thiếu đối với bất kì một kĩ thuật viên điện tử.
Đồng hồ vạn năng có ba chức năng chính:
- Volt Đo điện áp
- Ohm Đo điện trở
- Miliampere Đo dòng điện
2. MỘT SỐ ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG
a. Chỉ thị kim
b. Chỉ thị hiện số ( điện tử )
2. MỘT SỐ ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG
3. CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỒNG HỒ ĐO ĐiỆN
Các bộ phận của Ampe kế. 1: Nam châm. 2: Lò xo xoắn. 3: Chốt giữ lò xo. 4: Thước ( thang) hình cung. 5: Cuộn dây dẫn điện. 6: Kim.
Gồm 2 phần: cơ cấu đo và mạch đo
CƠ CẤU ĐO
ĐỒNG HỒ ĐO VẠN NĂNG (V.O.M) - Kiểu 1
Kim chỉ
Vít chỉnh không
Mặt trước
Núm chỉnh không của ôm kế
Đầu đo chung COM
Đầu đo
Khóa chuyển mạch
VOM ( volt ohm miliampere meter)
Thang giá trị điện trở
Thang giá trị điện áp (hiệu điện thế ) xoay chiều
Thang giá trị điện áp (hiệu điện thế) một chiều
ĐỒNG HỒ ĐO VẠN NĂNG (V.O.M) - Kiểu 1
ĐỒNG HỒ ĐO VẠN NĂNG (V.O.M) - Kiểu 1
Thang đo điện áp xoay chiều
Thang đo điện trở
Thang đo điện áp một chiều
Lỗ cắm que đo màu đỏ (+)
Lỗ cắm que đo màu đen (-)
Kim chỉ
Vít chỉnh không
Mặt trước
Núm chỉnh không của ôm kế
Đầu đo chung COM
Đầu đo (+) ( Cắm que đo màu đỏ )
Khóa chuyển mạch 1
Khóa chuyển mạch 2
ĐỒNG HỒ ĐO VẠN NĂNG (V.O.M) - Kiểu 2
ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG (VOM ) LOẠI CHỈ THỊ KIM, CÁC BẠN SỬ DỤNG NHƯ THẾ NÀO ?
4. CÁCH SỬ DỤNG ĐO ĐỒNG HỒ V.O.M
a. Đo điện áp xoay chiều (AC)
4. CÁCH SỬ DỤNG ĐO ĐỒNG HỒ V.O.M
Nguyên tắc chung khi sử dụng đồng hồ đo VOM
Xác định vị trì cắm que đo và cắm que đo vào đồng hồ đo.
Xác định dòng điện, đại lượng cần đo và chỉnh núm vặn.
Ước lượng chỉ số chọn thang đo lớn hơn (không quá 3 lần).
Đưa que đo đến vị trí cần đo và đọc trị số.
Khị tạm ngưng hoặc thay đổi đại lượng đo phải tắt đồng hồ đo.
Ví dụ : Để thang đo 250 VAC ; Khi đọc trên thang đo 250 ta thấy kim chỉ 150 thì giá trị đo là :
SỐ ĐO (Giá trị đo) = 150 x 250 / 250 = 150 V
* Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển thang đo về các thang AC, để thang AC cao hơn một nấc (Nếu không biết khoảng điện áp thì phải đặt đồng hồ ở thang đo cao nhất rồi điều chỉnh về mức thấp dần)
Đọc trị số :
SỐ ĐO = SỐ ĐỌC ( số chỉ của kim) X ( THANG ĐO / VẠCH ĐỌC )
Ví dụ: Nếu đo điện áp của mạng điện trong nhà AC 220V ta để thang AC 250V
Chú ý – Cẩn thận :
* Tuyệt đối không để thang đo điện trở hay thang đo
dòng điện khi đo vào điện áp (Cả AC và DC)
* * Nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay lập tức !!!
Chú ý – Cẩn thận :
Chú ý – Cẩn thận :
b. Đo điện áp một chiều (DC)
4. CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG ( VOM)
Đo điện áp một chiều DC bằng đồng hồ vạn năng :
- Khi đo điện áp một chiều DC, ta nhớ chuyển thang đo
về thang DC. Để thang đo cao hơn điện áp cần đo một nấc
- Khi đo ta đặt que đỏ vào cực dương (+) nguồn, que đen vào cực âm (-) nguồn.
Ví dụ : Nếu đo điện áp DC 6V thì ta để thang DC 10V
Ví dụ : Để thang đo 10 VDC ; trên thang đo có 10 vạch khi đo ta thấy kim chi 6 vạch thì giá trị đo là :
Số đo = 6 x 10/10 = 6 V
Đọc trị số :
SỐ ĐO = SỐ ĐỌC ( số chỉ của kim) X ( THANG ĐO / VẠCH ĐỌC )
* Trường hợp để sai thang đo :
Nếu ta để sai thang đo, khi đo áp một chiều nhưng ta để đồng hồ ở thang xoay chiều thì đồng hồ sẽ báo sai, thông thường giá trị báo sai cao gấp 2 lần giá trị thực của điện áp DC, tuy nhiên đồng hồ cũng không bị hỏng
Chú ý :
* Tuyệt đối không để thang đo điện trở hay thang đo dòng điện khi đo vào điện áp (Cả AC và DC)
* * Nếu nhầm đồng hồ sẽ bị hỏng ngay lập tức !!!
Chú ý – Cẩn thận :
4. CÁCH SỬ DỤNG ĐO ĐỒNG HỒ V.O.M
c. Đo dòng điện một chiều (DC)
Đo dòng điện một chiều DC bằng đồng hồ vạn năng:
- Khi đo dòng điện một chiều DC, ta nhớ chuyển thang đo về thang DC mA ( Để thang đo lớn nhất )
Khi đo ta đặt que đỏ vào cực dương (+) nguồn, que đen vào cực âm (-) nguồn ( Que đỏ nối về phía cực dương với vật cần đo dòng điện qua , que đen nối về phía cực âm của nguồn )
- Đọc trị số :
SỐ ĐO = SỐ ĐỌC ( số chỉ của kim) X ( THANG ĐO / VẠCH ĐỌC )
Ví dụ: Để thang đo 2.5DCmA ; trên thang đo có 10 khoảng chia , khi đọc ta thấy kim chỉ 6 vạch thì giá trị đo là :
Số đo = 6 x 2.5/10 = 1,5 mA
4. CÁCH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ VẠN NĂNG ( VOM)
d. Đo điện trở
ĐO HiỆU ĐiỆN THẾ CỦA NGUỒN ĐiỆN
ACV~
DCV-
DCA-
ĐO ĐiỆN TRỞ
Đo điện trở ,ta đọc số đo thang ôm
Đo hiệu điện thế dòng điện 1 chiều,ta đọc số đo thang DCV
Đo hiệu điện thế dòng điện xoay chiều,ta đọc số đo thang ACV
Đo cường độ dòng điện một chiều,ta đọc số đo thang DCA
Đo điện trở có 4 giới hạn đo
Đo hiệu điện thế xoay chiều có 5 giới hạn đo
Đo hiệu điện thế 1chiều có 5 giới hạn đo
Đo cường độ dòng điện 1chiều có 4 giới hạn đo
TÌM HiỂU THANG ĐO
TÌM HiỂU CÔNG TẮC XOAY
CÁCH ĐỌC SỐ ĐO
KHI ĐO HiỆU ĐiỆN THẾ XOAY CHIỀU:
Bât công tắc xoay qua phần giới hạn đo phù hợp đọc thang đo tương ứng,chỉnh kim về vạch số 0
VD : Đo H Đ T trong mạng sinh hoạt.
Bật công tắc xoay ở giới hạn đo 220V
Đọc thang đo ACV: ta đọc được
U = 210V
Nếu GHD là 500V , Trên thang đo không có vạch 500V, ta phải chia lại thang đo khi đọc
U = 230V
Đọc số đo Hiệu điện thế trong hình bên?
ACV~
DCV-
DCA-
ACV~
DCV-
DCA-
KHI ĐO HiỆU ĐiỆN THẾ MỘT CHIỀU:
Bât công tắc xoay qua phần giới hạn đo phù hợp đọc thang đo tương ứng, chỉnh kim về vạch 0
VD : Đo H Đ T bình ắc qui xe hon đa
Bật công tắc xoay ở giới hạn đo 50V
Đọc thang đo DCV: ta đọc được
U = 12V
VD2: Đo H Đ T nguồn gồm 1 Pin
Bật công tắc xoay ở giới hạn đo 2.5 V
Đọc thang đo DCV: ta đọc được
U = 1,35V
ACV~
DCV-
DCA-
ĐỌC SỐ ĐO H Đ T MỘT CHIỀU TRONG HÌNH BÊN ?
U = 6V
ACV~
DCV-
DCA-
ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
VD: Đo cường độ dòng điện 1 chiều qua bóng đèn
Ta bật công tắc xoay qua 10mA,
Chỉnh kim về vạch số 0
Đọc thang đo DCA
Ta đọc được số đo 3,2 mA
ĐO ĐiỆN TRỞ
Ta chập que đo, chỉnh kim về số 0 trên thang ÔM về vị trí số 0 rồi đo
Bật công tắc xoay qua phần đo điện trở ở giới hạn đo lớn nhất , rồi giảm dần
VD: GH Đ ta để X1K
ACV~
DCV-
DCA-
Đọc số đo điện trở trong hình bên?
ACV~
DCV-
DCA-
CHÚ Ý
CHÚ Ý
CHÚ Ý
ĐỌC TRỊ SỐ :
SỐ ĐO = SỐ ĐỌC ( số chỉ của kim) X THANG ĐO
Ví dụ: Khi đo điện trở, nếu để thang đo x 1k và kim chỉ vạch 54 thì giá trị điện trở là:
R = 54 x 1000 = 54000 Ohm
Chú ý:
Mạch đo phải ở trạng thái không có điện ( ngắt điện trước khi đo)
Điện trở khi đo phải tháo ra khỏi mạch điện
Không được chạm tay vào que đo.
Nếu để thang đo quá lớn, khi đo kim chỉ nhích lên một chút, như vậy khó đọc trị số và không chính xác, để đọc dễ dàng và chính xác hơn chúng ta di chuyển dần về thang đo nhỏ .
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI ĐO ĐIỆN TRỞ
1. Điều chỉnh núm chỉnh 0
Chập mạch hai đầu que đo (nghĩa là điện trở đo bằng 0), nếu kim chưa chỉ về 0 thì cần phải xoay núm chỉnh 0 để kim chỉ về số 0 của thang đo.
Thao tác này cần được thực hiện cho mỗi lần đo.
2. Đo điện trở
Khi đo cần bắt đầu thang đo lớn nhất rồi giảm dần, cho đến khi nhận được kết quả đo thích hợp. Điều này tránh cho kim bị va đập mạnh.
Chọn thang R x 1k. Nối chập mạch hai đầu que đo và hiệu chỉnh để kim về 0. Lần lượt thực hiện đo các điện trở.
Không chạm tay vào các đầu kim đo hoặc các phần tử đo vì điện trở người gây sai số đo.
Mình tóm tắt quy trình đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng (VOM, AVO, …) như thế nào đây ?
Quy trình đo đện trở bằng VOM, AVO :
- Ước lượng giá trị điện trở cần đo.
- Xác định thang đo.
- Chỉnh kim ôm kế về 0 ( vạch số không)
- Tiến hành đo.
- Đọc và ghi kết quả đo
Cách sử dụng đồng hồ vạn năng:
Chỉnh núm xoay về phần đại lượng cần đo ở thang đo cao nhất rồi giảm dần để tránh vượt quá giới hạn đo.
Chỉnh kim về vạch số 0 (không) trên thang đo.
Đọc số đo ở thang đo tương ứng với giới hạn đo phù hợp.
Khi đo điện trở, bật công tắc xoay về phần đo ohm, chập 2 đầu que đo, chỉnh kim về vạch số 0 trên thang ohm rồi đo ngay.
Tóm tắt cách sử dụng đồng hồ vạn năng (VOM)
CHUẨN BỊ THỰC HÀNH TiẾT TiẾP THEO
1. Tìm hiểu các kí hiệu được ghi trên mặt đồng hồ.
2. Chức năng của đồng hồ đo: đo đại lượng gì?
3. Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo.
4. Cấu tạo bên ngoài đồng hồ đo: các bộ phận chính và các núm điều chỉnh của đồng hồ.
5. Thực hành đo một số điện trở trên bảng thực hành.
BÀI 4: CÔNG TƠ ĐIỆN
I.TÌM HIỂU VỀ CÔNG TƠ ĐIỆN
II.SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY
III.NGUYÊN TẮC CÂN CHỈNH
IV.BÀI TẬP ỨNG DỤNG
I.TÌM HIỂU VỀ CÔNG TƠ ĐIỆN CẢM ỨNG:

1. Khái niệm:
Dụng cụ để đo đếm điện năng là công tơ điện, còn gọi là công tơ, máy đếm, điện kế .
Công tơ là dụng cụ đo tích hợp, tức là phải đồng thời phản ảnh được cả hai đại lượng, đại lượng thứ nhất là công suất tức thời P(t),đại lượng thứ hai là lũy kế điện năng từ thời điểm bắt đầu To đến thời điểm xét T.
2.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
Sơ đồ cấu tạo của công tơ điện













1. Cuộn điện áp;2.Cuộn dòng điện; 3.Đĩa nhôm quay; 4.Nam châm hãm;5.Hộp số ; 6.Bộ chỉ số
Công tơ được cấu tạo bởi hai cơ cấu:
Cơ cấu đo, thực hiện đo công suất :P(t) = U(t) I(t) cosj (t)
cơ cấu đếm, ghi lại (cộng dồn) điện năng ∆E(t), tính từ To đến T.
Cơ cấu đo là loại cảm ứng gồm các phần tử sau :
- Hai cuộn dây có lõi thép, một là cuộn điện áp dây nhỏ, nhiều vòng, trở kháng lớn, đặt vào điện áp U(t) và hai là cuộn dòng điện dây to, ít vòng, trở kháng rất nhỏ, nối tiếp trong mạch dòng điện I(t).
- Một đĩa nhôm quay chịu tác động của từ trường hai cuộn dòng và áp.
- Một nam châm vĩnh cửu tác động lên đĩa nhôm để tạo ra mômen hãm khi đĩa nhôm quay.
Mômen quay do U(t) và I(t) tác động lên đĩa nhôm tỷ lệ với U(t), I(t) và cosj (t) :
M = kqU(t) I(t) cosj (t) = kq P(t)
Mômen hãm tỷ lệ với tốc độ quay của đĩa nhôm :Mh = kh n
Từ đó, đĩa quay đều khi mômen được cân bằng :kq P(t) = kh n →P(t) = n kh / kq = k n
Trong khoảng ∆t, ta có :P(t) . ∆t = k n ∆t → ∆E(t) = k ∆N(t)
∆N(t) :số vòng quay của đĩa nhôm trong khoảng ∆t
Như vậy, đếm được số vòng quay của đĩa, sẽ tính được điện năng tiêu thụ :
E = k N
E : điện năng tiêu thụ trong thời đoạn To-T
N : số vòng đĩa nhôm quay trong thời đoạn To-T
k : hằng số máy đếm
Cơ cấu đếm là hệ thống bánh răng xe thập phân, còn gọi là bộ chỉ số. Mỗi bánh xe có mười số và một vấu. Bánh xe bên phải quay hết một vòng (mười số) sẽ kéo bánh xe bên trái đi một vấu (một số). Số bánh xe bằng số con số có nghĩa của phép đo. Ghép nối giữa bộ chỉ số và trục quay là hệ bánh răng để qui đổi hằng số k về đơn vị, gọi là hộp số.
MỘT SỐ LOẠI CÔNG TƠ ĐIỆN
II.SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY CÔNG TƠ
III.BÀI TẬP
1.Hãy giải thích ý nghĩa các kí hiệu ghi trên bề mặt công tơ?
Công tơ
Việt Nam
Một pha 2 dây
Quá tải 400%
Hình dáng tròn
Điện áp làm việc của công tơ
Dòng điện bình thường
Dòng điện quá tải
Là hằng số công tơ: 900Vòng quay của đĩa nhôm tương ứng với 1kWh
Sai số của công tơ là 2%
Tần số dòng điện là 50 Hz
Bài tập 2:
Tính điện năng tiêu thụ trong tháng 9 của nhà em. Biết số chỉ công tơ tháng 8 là 2552; số chỉ công tơ tháng 9 là 2672 ?
Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trã lời em cho là đúng:
A. 80kwh
B. 100kwh
C. 120kwh
D. 140kwh
Bài tập 3:
Hãy xác định công suất điện của tivi. Biết rằng sau khi mở tivi, quan sát đĩa công tơ và bấm giờ được số liệu sau: sau thời gian t = 50 giây, đĩa nhôm của công tơ quay 1 vòng. Biết rằng hằng số công tơ 900 vòng/kwh.
A. 40W
B. 60W
C.80W
D. 100W
Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trã lời em cho là đúng:
Bài giải
Ứng với mỗi vòng quay của đĩa, điện năng tiêu thụ của tivi là:
A = 1kWh : 900 = 3.600.000(Ws) : 900 = 4000(Ws)
Công suất tivi là: P = A : t = 4000(Ws) : 50(s) = 80(W)
Bài tập 4:
Dùng một công tơ 200V có hằng số công tơ 600 vòng/kWh để đo điện năng tiêu thụ của một bong đèn 220V – 100W, quan sát đĩa công tơ và bấm giờ được số liệu sau: sau thời gian t = 80 giây, đĩa nhôm quay được 1 vòng. Hãy xác định công tơ chạy đúng hay sai?
Bài giải
Điện năng tiêu thụ ứng với mỗi vòng quay của công tơ là:
A = 1(kWh) : 600 = 3.600.000(Ws) : 600 = 6.000(Ws).
Nếu công tơ chạy đúng, với bóng đèn có công suất P = 100W, thời gian quay 1 vòng của đĩa nhôm là:
t = A : P = 6.000(Ws) : 100(W) = 60(s).
Vậy công tơ chạy chậm.
IV. CÂN CHỈNH CÔNG TƠ ĐIỆN
Bước 1: kiểm tra công tơ chạy đúng hay sai.
IV. CÂN CHỈNH CÔNG TƠ ĐIỆN
Bước 2: kiểm tra công tơ ở chế độ không tải.
IV. CÂN CHỈNH CÔNG TƠ ĐIỆN

Bước 3: kiểm tra công tơ ở chế độ có tải.
Tháng 9 năm 2012
Bài học đã
KẾT THÚC
Thân ái chào các em
Giáo viên thực hiện: Phạm Sa Kin
Hãy truy cập vào Website http://sakin402.violet.vn/
nguon VI OLET