PHẦN I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: Điện tích. Định luật Coulomb
Nội dung bài học
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
II. Định luật Coulomb. Hằng số điện môi
I – Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện

Sự nhiễm điện của các vật

Làm thế nào để làm cho một vật nhiễm điện?

Làm thế nào để biết vật đó có nhiễm điện không?


2. Điện tích. Điện tích điểm
Điện tích: là tên gọi các vật mang điện, nhiễm điện, tích điện.
+ Điện tích kí hiệu q, đơn vị Coulomb (C)

b. Điện tích điểm:
Điện tích có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm ta xét được gọi là điện tích điểm.
Charles- Coulomb(14/6/1736 – 23/8/1806) là một nhà vật lý học người Pháp NGHIÊN CỨU VỀ TĨNH ĐIỆN VÀ TỪ. Phần lớn, ông được biết đến qua định luật Coulomb . Đơn vị đo điện tích hệ SI mang tên ông, coulomb.
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích
Có 2 loại điện tích:
+ Điện tích dương (q > 0)
+ Điện tích âm ( q < 0)
- Các điện tích tương tác bằng lực hút hoặc lực đẩy.
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau; khác dấu thì hút nhau.
II – Định luật Cu Lông. Hằng số điện môi:
1.Định luật Cu-lông :
Thí nghiệm:
II – Định luật Cu Lông. Hằng số điện môi:
1.Định luật Cu-lông :
Thí nghiệm:


b. Kết luận:
+ F  q1.q2 
+ F  1/r2
q1
q2
r
II – Định luật Coulomb. Hằng số điện môi:
1.Định luật Coulomb :
c. Phát biểu định luật:
Đặc điểm của véc tơ lực điện:
Điểm đặt: Lên điện tích bị tác dụng lực điện.
Phương: nằm trên đường thẳng nối hai điện tích
Chiều: là lực đẩy ( hướng ra khỏi 2 điện tích) nếu q1q2 > 0 (cùng dấu)
Lực hút ( hướng vào 2 điện tích) q1q2 < 0


- Độ lớn: tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
Trong đó:
+ F12= F21 là lực Coulomb (N)
+ q1; q2 : độ lớn của hai điện tích (C)
+ r: khoảng cách giữa hai điện tích (m)
+ k = 9.109 N.m2/C2
VD1: Cho hai điện tích điểm có q1 = 4µC
q2 = -6µC đặt cách nhau 15cm trong chân không. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính. Hằng số điện môi.
Điện môi: là môi trường cách điện.
Lực điện (lực Coulomb) của 2 điện tích đặt trong điện môi.
Trong điện môi: Lực điện giảm  lần so với trong chân không.
Tức là:



c. Hằng số điện môi : Đặc trưng cho tính chất cách điện của chất cách điện.
Câu 1. Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau;
B. Hai thanh nhựa đặt gần nhau;
C. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.
Câu 2: Nhận xét không đúng về điện môi là
A. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
B. Điện môi là môi trường cách điện.
C. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
D. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
Câu 3: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Coulomb   
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần
C. giảm 4 lần
D. giảm 4 lần.
Câu 4. Cho 2 điện tích điểm có độ lớn điện tích không đổi, đặt cách nhau một khoảng r không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. Chân không.
B. Nước nguyên chất.
C. Dầu hỏa.
D. Không khí.
Câu 5. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. Hắc ín (nhựa đường).
B. Nhựa trong.
C. Thủy tinh.
D. Nhôm.
Câu 6: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N.
D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
Câu 7: Hai điện tích q1 = -4.10-8 C, q2 = -8.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích
q = 2.10-9 C khi:
a. q đặt tại trung điểm O của AB.
b. q đặt tại M sao cho AM = 4 cm, BM = 8 cm.

nguon VI OLET