Câu hỏi:
Có mấy cách phát triển từ vựng? Kể ra?
Giải thích nghĩa của từ ngữ sau: Đường vành đai,
Thương hiệu
Đáp án: 3 cách phát triển từ vựng:
+ Phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc.
+ Tạo từ ngữ mới.
+ Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
- Đường vành đai: Đường bao quanh để cho các phương tiện vận tải có thể đi sang địa phương khác mà không phải vào trong thành phố.
- Thương hiệu: Nhãn hiệu thương mại có uy tín.
KIỂM TRA MIỆNG
Mặt trời là thiên thể trung tâm của hệ mặt trời, cũng là 1 hành tinh trong hệ Ngân Hà.

2. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm cửa.

3. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.

THUẬT NGỮ
TIẾT: 30
So sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ nước và từ muối:
a. Cách 1:
- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong, sông hồ, biển…
- Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường được tách ra từ nước biển, dùng để ăn.
b. Cách 2:
- Nước là hợp chất của các nguyên tố hi-đrô và ô-xi, có công thức là H20.
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.
I. Thuật ngữ là gì?
Ví dụ 1: SGK/87
a. Cách giải thích dựa
vào đặc tính bên ngoài
của sự vật, kinh nghiệm  cảm tính.
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
b. Cách giải thích dựa
vào đặc tính bên trong
của sự vật  nghiên cứu
khoa học.
Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc.
Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
I. Thuật ngữ là gì?
Ví dụ 1: SGK/87
Tiết 30– Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Ví dụ 2: SGK/88
Từ ngữ: thạch nhũ,
ba-dơ, ẩn dụ, phân số
thập phân chủ yếu dùng
trong VB khoa học,
công nghệ.
Ghi nhớ: SGK/88
I. Thuật ngữ là gì?
II. Đặc điểm của thuật
ngữ:
Tiết 30– Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa a-xít các-bô-níc.
Ba-dơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít.
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
- Mỗi thuật ngữ chỉ
tương ứng với một
khái niệm.
I. Thuật ngữ là gì?
II. Đặc điểm của thuật
ngữ:
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
- Mỗi thuật ngữ chỉ
tương ứng với một
khái niệm.
Em hãy tìm thuật ngữ cho khái niệm sau:
…………….là những chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
………………… là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
…………...là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất.
Đơn chất
Trường từ vựng
Khí áp
I. Thuật ngữ là gì?
II. Đặc điểm của thuật
ngữ:
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Ghi nhớ: SGK/89
- Mỗi thuật ngữ chỉ
tương ứng với một
khái niệm.
Từ muối nào có sắc thái biểu cảm?
a. Muối là một hợp chất có thể hoà tan trong nước.
b. Tay nâng chén muối đĩa gừng,
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
(Ca dao)
- Thuật ngữ không có
biểu cảm.
I. Thuật ngữ là gì?
II. Đặc điểm của thuật
ngữ:
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Bài tập 1:
III. Luyện tập:
1.……… …là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
2 …………………là làm huỷ hoại dần dần lớp đất đá phủ trên bề mặt đất do các tác nhân gió,... 3…………………… là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới.
4……………là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.
5…………….là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
Lực
Xâm thực
Hiện tượng HH
Di chỉ
Thụ phấn
I. Thuật ngữ là gì?
II. Đặc điểm của thuật
ngữ:
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Bài tập 1:
III. Luyện tập:
7……… ……..là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một điểm nào đó, Đơn vị đo; m3/s.
8……… … là lực hút của Trái Đất.
9……… ……là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
10……… …………….. là thị tộc theo dòng họ người cha, trong đó nam có quyền hơn nữ.
11……… … …………… là đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại điểm giữa của đoạn ấy.
Lưu lượng
Trọng lực
Khí áp
Thị tộc phụ hệ
Đường trung trực
I. Thuật ngữ là gì?
II. Đặc điểm của thuật
ngữ:
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Bài tập 1:
III. Luyện tập:
THẢO LUẬN NHÓM: 5 PHÚT
Nhóm 1 bài 2
Nhóm 2 bài 3
Nhóm3, 4 bài 4
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
III. Luyện tập:
Đọc đoạn trích sau:
Nếu được làm hạt giống để mùa sau
Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa
Vui gì hơn làm người lính đi đầu
Trong đêm tối tim ta làm ngọn lửa!
Từ “điểm tựa” ở đoạn trích trên có được dùng như một thuật ngữ vật lý không? “Điểm tựa” ở đây có nghĩa gì?
Bài tập 2:
I. Thuật ngữ là gì?
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
Bài tập 1:
III. Luyện tập:
- Trong Vật lý, thuật ngữ “điểm tựa” có nghĩa là: “Điểm cố định của một đòn bẩy thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản”.
- “Điểm tựa” (trong đoạn thơ) dùng với nghĩa: “nơi làm chỗ dựa chính, gửi gắm niềm tin hi vọng.
Bài tập 2:
 Không được dùng như 1 thuật ngữ.
II. Đặc điểm của thuật ngữ:
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
III. Luyện tập:
Trong hoá học, thuật ngữ “hỗn hợp” được định nghĩa là “nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hoá hợp thành chất khác”, còn từ hỗn hợp được hiểu theo nghĩa thông thường là “gồm có nhiều thành phần trong đó mỗi thành phần vẫn không mang tính chất riêng của mình” .Cho biết trong 2 câu sau đây, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như 1 thuật ngữ, trường hợp nào hỗn hợp được dùng như 1 từ thông thường:
a. Nước tự nhiên ở ao, hồ, sông, biển,…là một hỗn hợp.
b. Đó là một chương trình hỗn hợp nhiều tiết mục.
Bài tập 3
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
III. Luyện tập:
Bài tập 3
a. Nước tự nhiên ở ao, hồ, sông, biển….là một hỗn hợp.
b. Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục
Thuật ngữ
Một từ thông thường
Tiết 30– Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
III. Luyện tập:
Trong sinh học, cá voi, cá heo được xếp vào lớp thú, vì tuy những động vật này có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây nhưng không thở bằng mang mà thở bằng phổi.
Căn cứ vào cách xác định của sinh học, hãy định nghĩa thuật ngữ cá. Có gì khác nhau giữa nghĩa thuật này với nghĩa của từ cá theo cách hiểu thông thường của người Việt (thể hiện qua cách gọi cá voi, cá heo)
Bài tập 4
Tiết 30 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
III. Luyện tập:
Bài tập 4:
- Định nghĩa từ cá của sinh học: Cá là động vật có xương sống, ở dưới nước; bơi bằng vây, thở bằng mang…
- Theo cách hiểu thông thường của người Việt, khi gọi cá voi, cá heo nghĩa là ta gọi tên bằng “trực giác” vì “cá” không nhất thiết phải thở bằng mang.
Từ mặt trời nào được dùng với vai trò như một thuật ngữ?
1. Mặt trời là thiên thể trung tâm của hệ mặt trời, cũng là 1 hành tinh trong hệ Ngân Hà.
2. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
3. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ
*Đối với bài học ở tiết học này:
Học ghi nhớ, làm bài tập 5 SGK/90
- Đặt câu có sử dụng thuật ngữ.
- Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong 1 văn bản cụ thể.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài Trau dồi vốn từ:
+ Đọc kĩ các đoạn trích trong mục 1 SGK/99,100.
+ Có những cách nào để trau dồi vốn từ?
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
nguon VI OLET