Tổng cục thể dục thể thao
Bộ MÔN Đá CầU

Luật đá cầu
Người trình bày: Lờ Ho�ng Nam
VIỆT NAM
I. Sơ lược sự phát triển của luật đá cầu
II. Luật đá cầu
III. Phương pháp tổ chức trận đấu
Nội dung trình bày
14/8/1985: Luật đá cầu ra đời.
1986: Bắt đầu tổ chức giải đá cầu lần thứ nhất tại Bắc Giang.
1/12/1993, luật đá cầu sửa đổi bổ xung ra đời, quả cầu TĐ.
1999: Ra luật chỉnh sửa, bổ xung lần thứ 2 (đưa nội dung đá 3).
2001: Thay quả cầu thi đấu 201.
7/2003: Tập huấn trọng tài Đông nam á tại Tam Đảo.
2005: Vụ TTTTC II quản lý, tổ chức giải vô địch đồng đội.
3/2007: Tập huấn trọng tài, thay quả cầu thi đấu 202.
10/2007: Luật đá cầu thế giới ra đời 2 tiếng Trung và Anh.
4/2009: Thay quả cầu thi đấu Thanglong.
6/2009: Tập huấn trọng tài In door Game đá cầu tại Hà Nội.
8/2009: Thớ di?m n?i dung thi d?u d?ng d?i dụi.
I. Sơ lược sự phát triển luật đá cầu
Điều 1: Sân
1.1. Sõn thi d?u l� m?t m?t ph?ng c?ng hỡnh ch? nh?t cú kớch thu?c chi?u d�i 11,88m, chi?u r?ng 6,10m tớnh d?n mộp ngo�i c?a du?ng gi?i h?n. Sõn thi d?u khụng b? v?t c?n trong kho?ng chi?u cao 8m tớnh t? m?t sõn.
1.2. Cỏc du?ng gi?i h?n:
- Du?ng phõn dụi sõn: N?m ? phớa du?i lu?i, chia sõn th�nh 2 ph?n b?ng nhau.
- Du?ng gi?i h?n khu v?c t?n cụng cỏch 2,00m v� ch?y song song v?i du?ng phõn dụi sõn.
II. Luật đá cầu
II. Luật đá cầu
Điều 2: Lưới
Rộng 0.76m - Dài tối thiểu 7m10
Mắt lưới có kích thước 0.019m x 0.019m
Mép trên, dưới được viền bằng vải gập đôi 0.04-0.05m và được luồn dây giữ căng. Lưới được treo trên cột cách sân 0,50m.

Chiều cao lưới:
2.2.1 Chi?u cao c?a lưới đối với nữ v� nữ trẻ: 1,50m.
2.2.2 Chi?u cao của lưới với nam v� nam trẻ: 1,60m.
2.2.3 Chi?u cao c?a lưới đối với thiếu niên: 1,40m.
2.2.4 Chi?u cao c?a lưới đối với nhi đồng: 1,30m.
2.2.5 Dôi nam+nữ theo lưới nam lứa tuổi đó.
2.2.6 Chiều cao của đỉnh lưới ở giữa lưới được phép có độ võng không quá 0,02m.
II. Luật đá cầu
Một số loại cầu trên thế giới













phải đảm bảo các yêu cầu: Chiều cao, chu vi đế, trọng lượng....
II. Luật đá cầu
Điều 3: Cột lưới và angten

3.1. Cột lưới: ph?i cao t?i da: 1,70 một.
3.2. V? trớ c?a cỏc c?t lu?i du?c d?ng d?ng ho?c
chụn c? d?nh trờn du?ng phõn dụi sõn kộo d�i
cỏch du?ng biờn d?c sõn l� 0,50 một.
3.3. Angten: Cú chi?u d�i 1,20m; du?ng kớnh 0,01m;
cao hon so v?i mộp trờn c?a lu?i l� 0,44m. Trờn c?t Angten du?c v? b?ng nh?ng m?u sỏng tuong ph?n v?i ti?t di?n 10cm.

II. Luật đá cầu

§iÒu 4: Qu¶ cÇu
- Được làm từ 2 phần: phần lông hoặc chất
liệu tổng hợp phía trên và phần đệm cao su
phía dưới. Phần đệm cao su gồm 3 lớp: lớp
đệm trên, lớp đệm dưới và phần ống nối với
phần lông vũ huặc chất liệu tổng hợp phía trên. Tất cả đều được làm bằng cao su. Phần ống nối được đặt ở trên phần lớp đệm trên và lớp đệm dưới. Các vòng đệm làm bằng loại da mỏng và chắc huặc bằng chất liệu tương tự được để giữa phần đệm trên và đệm dưới. Đệm cao su dầy khoảng từ 1,3 – 1,5cm, đường kính 3,8 – 4cm. Độ cao của quả cầu là 13 – 15cm và nó nặng 13g (+, -0,5g) cầu có màu đỏ. 


II. Luật đá cầu
Di?u 5: Ghế trọng tài
5.1. Gh? tr?ng t�i chớnh cú chi?u cao t? 1,20m - 1,50m, du?c d?t chớnh gi?a sau c?t lu?i, trờn du?ng phõn dụi sõn kộo d�i v� cỏch c?t lu?i 0,50m.
5.2. Gh? tr? lý tr?ng t�i (tr?ng t�i s? 2) cú chi?u cao t? 0,80m - 1,00m d?t phớa ngo�i c?t lu?i d?i di?n v?i tr?ng t�i chớnh v� cỏch c?t lu?i 0,50m.
II. Luật đá cầu
II. Luật đá cầu
6.1. Tr?n don di?n ra gi?a 2 d?i, m?i d?i cú m?t d?u th?.
6.2. Tr?n dụi di?n ra gi?a 2 d?i, m?i d?i cú hai d?u th?.
6.3. Tr?n d?u d?i di?n ra gi?a 2 d?i, m?i d?i cú ba d?u th? (bao g?m 6 VDV, 3 chớnh th?c v� 3 d? b?).
6.4. Tr?n d?u d?ng d?i di?n ra gi?a 2 d?i, m?i d?i cú t?i da chớn d?u th? v� t?i thi?u sỏu d?u th?. Thi d?u theo th? t?: d?i, dụi, don (thay d?i).
6.5. M?i d?u th? ch? du?c phộp thi d?u khụng quỏ 2 n?i dung trong n?i dung d?ng d?i (k? c? n?i dung 3 d?u th?)�
6.6. Trận đấu đồng đội đôi diễn ra giữa 2 đội có 6 đấu thủ (mỗi trận đấu có 4 chính thức và 2 dự bị).



Di?u 6: Đấu thủ
II. Luật đá cầu
Tính chất và nội dung thi đấu

Tính chất: cá nhân và tập thể.
Nội dung thi đấu cá nhân (07):
- Đội Nam - Đội Nữ
- Đơn Nam - Đơn Nữ
- Đôi Nam - Đôi Nữ
- Đôi Nam + Nữ
Nội dung thi đấu đồng đội (03):
- Đồng đội nam (đội 3 VĐV - đôi - đơn)
- Đồng đội nữ (đội 3 VĐV - đôi - đơn)
- Đồng đôi (đôi nữ - đôi nam - đôi nam+nữ)
6.6. M?i d?u th? ch? du?c phộp thi d?u khụng quỏ hai n?i dung trong m?t gi?i (k? c? n?i dung d?ng d?i).
6.7. M?t d?i g?m 6 VDV, cú 3 VDV chớnh th?c du?c tham gia thi d?u v� m?t ng trong s? h?c du?c ch?n l�m d?i tru?ng. Cú th? d? d�ng nh?n ra d?i tru?ng b?ng d?u hi?u (bang) deo trờn tay trỏi. M?i du?c yờu c?u dang ký tờn v� s? ỏo c?a m?i VDV. Nh?ng VDV n�o khụng dang ký s? khụng du?c tham gia tr?n d?u.
6.8. Hu?n luy?n viờn v� cỏc VDV d? b? du?c yờu c?u ng?i v�o cỏc v? trớ dó d?nh s?n.

II. Luật đá cầu
Điều 6: Đấu thủ
II. Luật đá cầu
Điều 7: Trang phục
7.1.1. Đấu thủ phải mặc quần áo thi đấu
thể thao và đi giầy thể thao hay giầy chuyên
Dụng của đá cầu. Trang phục của đấu thủ
được coi là một phần cơ thể đấu thủ, áo
phải bỏ trong quần
7.1.2. Đội trưởng phải đeo băng ở cánh tay trái
7.1.3. áo của đối thủ phải có số ở sau lưng và phía trước. Mỗi đối thủ phải đeo một số áo cố định trong suốt giải. Mỗi đấu thủ được quyền dùng 1 số từ 1 - 15. Độ cao tối thiểu số ở sau lưng là 0,20 m và ở đằng trước là 0,10 m.
7.1.4. Trong thi đấu đôi và 3, các VĐV cùng bên phải dùng đồng phục.
Trang phục
7.2. Trang ph?c ch? d?o viờn v� hu?n luy?n viờn: Ph?i m?c trang ph?c th? thao v� di gi?y th? thao.

II. Luật đá cầu
7.3. Trang ph?c Tr?ng t�i: Ph?i m?c ỏo tr?ng, qu?n s?m m�u di gi?y mụ ca (Tõy).�
Điều 8: Thay người
8.1. Du?c phộp thay d?u th? ? b?t c? th?i di?m n�o (mỗi đội chỉ du?c 3 lần thay người trong 1 hi?p), theo yờu c?u c?a lónh d?i ho?c d?i tru?ng c?a m?i d?i v?i tr?ng t�i chớnh khi c?u d?ng. M?i d?i du?c dang ký 3 d?u th? d? b? ? n?i dung d?i, cũn cỏc n?i dung don, dụi khụng cú d?u th? d? b?.
8.2. Trong khi d?u, khi tr?ng t�i tru?t quy?n thi d?u c?a d?u th?:
- ? n?i dung d?i thỡ d?i dú du?c quy?n thay d?u th? khỏc n?u nhu d?i dú chua th?c hi?n thay ngu?i trong hi?p d?u dú. N?u dó th?c hi?n thay ngu?i r?i thỡ b? x? thua.
- ? n?i dung dụi v� don thỡ d?i dú b? x? thua.


II. Luật đá cầu
Điều 9: trọng tài
- Trọng tài chính số 1. (1) - Trọng tài lật số. (1)
- Trọng tài số 2. (1) - Trọng tài biên. (2)
- Trọng tài thư ký (1)
1
TK
LS
II. Luật đá cầu
10.1. Trọng tài chính số 1
10.1.1. Trọng tài chính số 1 làm nhiệm vụ điều hành chính trong suốt trận đấu và quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng. Trọng tài có quyền giải quyết bất cứ vấn đề gì có thể xảy ra trong suốt trận đấu bao gồm các điều đã có trong nội quy. Trọng tài chính cũng có quyền thay đổi quyết định của các trọng tài khác nếu cho rằng quyết định đó là sai.
10.1.2. Trọng tài chính có quyền dừng huặc ngừng trận đấu.
10.1.3. Tr.tài chính phải đưa ra các ký hiệu bằng tay rõ ràng để chỉ lỗi. Cầu roi phía trong, phía ngoài và đội phát cầu.
10.1.4. Trọng tài nên cảnh cáo huặc truất quyền thi đấu của VDV vi phạm các lỗi sau:


II. Luật đá cầu
Điều 10: TR�CH NHI?M C?A TR?NG T�I
II. Luật đá cầu
D?u th? b? c?nh cỏo v� ph?t th? v�ng n?u d?u th? dú ph?m 1 trong 6 l?i sau:
1. Cu s? khụng dỳng v?i Ban tr?ng t�i.
2. Cu s? khụng dỳng v?i cỏc VDV d?i phuong hu?c d?ng d?i c?a mỡnh.
3 Dỏ, dỏnh, t?n cụng b?ng d?u v�o cỏc VDV d?i phuong hu?c c? ý l�m nhu v?y.
4. Ra kh?i sõn trong lỳc giỏn do?n tr?n d?u m� khụng xin phộp tr?ng t�i chớnh


A Phạt thẻ vàng:
II. Luật đá cầu
A Phạt thẻ đỏ:
Tr?ng t�i chớnh tru?t quy?n thi d?u c?a VDV l?p l?i nhi?u l?i, hu?c vi ph?m b?t k? l?i n�o ? trờn sau khi dó c?nh cỏo.
10.1.5. Tr?ng t�i chớnh ki?m tra sõn, thi?t b?, co s? v?t ch?t, c?u v� dụng ph?c c?a cỏc VDV tru?c tr?n d?u.
10.1.6. Tr?ng t�i chớnh g?i cỏc d?i tru?ng d? b?c tham ch?n sõn choi v� quy?n phỏt c?u.
10.1.7. Tr?ng t�i chớnh s?p x?p th?i gian d? cỏc VDV kh?i d?ng tru?c tr?n d?u.
10.2. Trọng tài số 2:

10.2.1. Trọng tài số 2 chủ động hỗ trợ trọng tài chính và thay thế vào vị trí trọng tài chính khi trọng tài chính không thể tiếp tục công việc của mình.
10.2.2. Trọng tài số 2 kiểm tra vị trí của các VDV trên sân và các vị trí này sau khi đã đổi sân trong hiệp đấu quyết định.
10.2.3. Trọng tài số 2 quyết định VDV nào bước qua vạch giữa và vi phạm luật của đường giới hạn (d­íi l­íi).
10.2.4. Trọng tài số 2 quyết định là cầu có chạm vào lưới, ăngten hay khu vực phía ngoài hay không (bên phía mình).
10.2.5. Khi trận đấu gián đoạn, Trọng tài số 2 nhận yêu cầu đc nghỉ hội ý của HLV hay đội trưởng của mỗi đội. Trọng tài này có quyền ra quyết định trong việc thay ng và hội ý ở mỗi trận đấu.


II. Luật đá cầu
10.3. Trọng tài thư ký:

10.3.1. Trọng tài thư ký sẽ ghi tên và số áo của VDV trên biªn b¶n và yêu cầu đội trưởng và HLV ký tên vào đó trước trận đấu.
10.3.2. Trọng tài thư ký ghi số áo và thứ tự luân phiên của các VDV trong sân trước mỗi hiệp đấu. 
10.3.3. Trọng tài thư ký sẽ ghi điểm thắng, số lần hội ý, thay ng và số lỗi theo thứ tự luân phiên diễn ra suốt trận đấu và thông báo cho trọng tài chính số 1 kịp thời.
10.3.4. Trọng tài thư ký sẽ thông báo số lần hội ý của cả 2 đội khi 1 đội yêu cầu đc hội ý.
10.3.5. Trọng tài thư ký thông báo việc đổi sân khi hiệp đấu kết thúc và đến điểm thứ 8 ở hiệp đấu quyết định.

II. Luật đá cầu
10.5. Trọng tài lËt sè:
Cã tr¸ch nhiÖm lµm hiÓn thÞ sè ®iÓm cña 2 ®éi trong suèt trËn ®Êu

10.6. Trọng tài biªn:
10.6.1. QuyÕt ®Þnh cÇu cã bÞ ra ngoµi hay kh«ng.
10.6.2. QuyÕt ®Þnh cÇu ra ngoµi cã ch¹m V§V hay kh«ng.
10.6.3. QuyÕt ®Þnh cÇu qua l­íi trong hay ngoµi Angten.
10.6.4. QuyÕt ®Þnh V§V ph¸t cÇu cã dÉm lªn ®­êng biªn ngang, ®­êng giíi h¹n khu vùc ph¸t cÇu vµ c¸c ®­êng më réng cña nã hay kh«ng.
II. Luật đá cầu
Điều 11. VỊ TRÍ CÁC ĐẤU THỦ

11.1. Khi bắt đầu trận đấu, các đấu thủ của mỗi đội phải đứng ở vị trí tương ứng trên phần sân của mình trong tư thế sẵn sàng.
11.2. Đấu thủ phát cầu phải đặt chân trụ phía ngoài sân thi đấu ở khu giới hạn phát cầu.
11.3. Đấu thủ bên đỡ phát cầu phải đứng trong phạm vi sân thi đấu của mình và được di chuyển tự do trong phần sân của mình.


II. Luật đá cầu
11.4. Vị trí cầu thủ trong thi đấu đôi và đội:

Phát cầu:
Thi đấu đôi: Khi một đấu thủ phát cầu, đấu thủ còn lại không được đứng trong đường tưởng tượng nối khu vực phát cầu 2 bên và không được có những hành động lời nói làm ảnh hưởng đến sự tập trung của đối phương.
Thi đấu đội: Khi đấu thủ số 1 phát cầu, đấu thủ số 2 - 3 đứng trong sân (2 bên phải, 3 bên trái) và không được đứng trong đường tưởng tượng nối khu vực phát cầu 2 bên.
Đỡ phát cầu đội: Phải đứng đúng vị trí 1 - 2 - 3 theo đăng ký (số 1 phải đứng gần đường biên ngang sân mình nhất và ở trong khoảng cách hình chiếu của số 2 và 3). Số 2 và số 3 phải đứng gần lưới và đường biên dọc bên mình hơn số 1.


II. Luật đá cầu
VÞ trÝ V§V chÝnh thøc và dù bÞ néi dung ®éi
II. Luật đá cầu
Bên phát
Bên đỡ phát
Dự bị Đội A
Dự bị Đội B
Điều 12. BẮT ĐẦU TRẬN ĐẤU VÀ PHÁT CẦU
 
12.1. Bên phát cầu trước sẽ bắt đầu hiệp đấu đàu tiên. Bên nào thắng sẽ giành quyền phát cầu ở hiệp thứ hai.
12.2. Phải phát cầu ngay khi trọng tài công bố điểm. Đấu thủ cố tình trì hoãn, trọng tài sẽ nhắc nhở và nhắc nhở đến lần thứ hai thì sẽ bị bắt lỗi và một điểm cho đối phương.
12.3. Khi phát cầu, ngay sau khi đấu thủ tiếp xúc với cầu, tất cả các đối thủ còn lại được phép tự do di chuyển trên phần sân của mình.
12.4. Cấm bất cứ vật trợ giúp nào từ bên ngoài làm tăng tốc độ của quả cầu và sự di chuyển của đấu thủ.


II. Luật đá cầu
II. Luật đá cầu
12.5. Phát cầu lại
Cầu mắc vào lưới khi đang thi đấu, trừ lần chạm cuối cùng.
Các bộ phận của quả cầu rơi ra trong khi thi đấu.
Cả hai bên đấu thủ cùng phạm lỗi.
Trọng tài không xác định được trong những tình huống cầu đã ngoài cuộc.
Cầu được phát đi trước khi trọng tài ra ký hiệu phát cầu.
Do khách quan làm ảnh hưởng tới thi đấu.

II. Luật đá cầu
Điều 13: Các lỗi
13.1. L?i c?a bờn phỏt c?u:
13.1.1 Khi th?c hi?n d?ng tỏc gi?m chõn v�o du?ng biờn ngang ho?c du?ng gi?i h?n khu v?c phỏt c?u.
13.1.2 Phỏt c?u khụng qua lu?i ho?c qua nhung ch?m lu?i.
13.1.3 C?u phỏt ch?m v�o d?ng d?i ho?c b?t c? v?t gỡ tru?c khi bay sang ph?n sõn d?i phuong.
13.1.4 Qu? c?u bay qua lu?i nhung roi ra ngo�i sõn.
13.1.5 D?u th? phỏt c?u l�m cỏc d?ng tỏc trỡ hoón v� l�m roi c?u xu?ng d?t sau khi tr?ng t�i dó ra ký hi?u cho phỏt c?u (t?i da l� 5 giõy).
13.1.6 Phỏt c?u khụng dỳng th? t? trong thi d?u.�


13.2. Lỗi của bên đỡ phát cầu:
13.2.1 Có hành vi gây mất tập trung, làm ồn hoặc la hét nhằm vào đấu thủ
13.2.2 Chân chạm vào các đường giới hạn khi đối phương phát cầu.
13.2.3 Đỡ cầu dính hoặc lăn trên bất cứ bộ phận nào của cơ thể.

13.3. Lỗi với cả hai bên trong trận đấu:
13.3.1 Đấu thủ chạm cầu ở bên sân đối phương.
13.3.2 Để bất cứ bộ phận nào của cơ thể sang phần sân đối phương dù ở trên hay dưới lưới.
13.3.3. Ch¹m cÇu qu¸ 2 lÇn liªn tiÕp
13.3.4. +.5. CÇu ch¹m tay. Dõng hay gi÷ cÇu…..
13.3.6. BÊt cø bé phËn c¬ thÓ, trang phôc ch¹m l­íi, cét, ghÕ…
13.3.7. CÇu ch¹m trÇn nhµ, m¸I nhµ hay bÊt cø vËt c¶n nµo kh¸c.


II. Luật đá cầu
II. Luật đá cầu
Điểm chạm trong các nội dung
13.3.8. Nội dung đơn chạm cầu quá 2 lần liên tiếp. Nội dung đôi và độiầu quá 2 lần liên tiếp, một bên quá 4 chạm.


Angten
Trong mọi trường hợp, VĐV hay quả cầu
chạm angten đều là phạm lỗi
Điều 14: HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM

14.1. Bất cứ bên nào phạm lỗi, đối phương được tính một điểm và giành quyền giao cầu.
14.2. Điểm thắng của hiệp đấu là 21, trừ trường hợp hoà 20 - 20, sẽ phát cầu luân lưu đến khi một bên cách biệt 2 điểm thì hiệp đấu đó kết thúc (điểm tối đa của hiệp đấu là 25).
14.3. Mỗi trận đấu có 2 hiệp đấu, giữa 2 hiệp nghỉ 2 phút.
Nếu mỗi đội thắng 1 hiệp, sẽ quyết định trận đấu bằng hiệp thứ 3, điểm thắng của hiệp này là 15, trừ trường hợp hoà 14 - 14 thì sẽ phát cầu luân lưu đến khi 1 bên cách biệt 2 điểm thì trận đấu đó kết thúc (điểm tối đa của hiệp đấu là 17).
14.4. Ở hiệp thứ 3, khi tỷ số lên đến 8 thì 2 bên sẽ đổi sân.
14.5. Trong tất cả các nội dung thi đấu, khi tỉ số là 14 - 14 hoặc 20 - 20, thì bên vừa ghi được điểm sẽ phát cầu và sau đó thì phát cầu luân phiên.


II. Luật đá cầu
Điều 15. HỘI Ý 

15.1. Mỗi bên được quyền xin hội ý không quá 2 lần, mỗi lần không quá 30 giây trong mỗi hiệp đấu khi cầu ngoài cuộc.
15.2. Chỉ có huấn luyện viên hoặc đấu thủ đội trưởng trên sân mới có quyền xin hội ý. Trong thời gian hội ý đấu thủ phải ở trong sân của mình.
15.3. Trong thời gian dừng trận đấu, HLV có quyền chỉ dẫn từ bên ngoài cho các đấu thủ của mình, nhưng các đấu thủ không đc rời sân hay nói chuyện với bất kỳ ai ở ngoài sân. Những ng ngoài cũng không đc vào sân thi đấu.
II. Luật đá cầu
Điều 16. TẠM DỪNG TRẬN ĐẤU
16.1. T.tài cho tạm dừng trận đấu tối đa 5 phút trong trường hợp có vật cản, bị gây rối hay đáu thủ bị chấn thương.
16.2. Bất cứ đấu thủ nào chấn thương cũng được phép tạm dừng trận đấu (nếu được trọng tài đồng ý) tối đa 5 phút. Sau 5 phút, đấu thủ không thể thi đâú thì tiến hành thay người. Nếu đội của đấu thủ bị chấn thương đã tiến hành thay người trong hiệp đấu đó rồi thì trận đấu sẽ kết thúc với phần thắng nghiêng về đội đối phương.
16.3 Trong trường hợp tạm dừng trận đấu, tất cả các đấu thủ không được phép rời sân để uống nước hay nhận bất kỳ sự trợ giúp nào.
16.4. Trong các trường hợp nghỉ giữa hiệp, đấu thủ không được rời sân thi đấu mà phải đứng ở phần sân của mình, hàng ghế dành cho đội. 
16.5. Trận đấu tạm dừng khi cầu chạm đất huặc lỗi xảy ra.


II. Luật đá cầu
Điều 17. BẮT THĂM VÀ KHỞI ĐỘNG

Trước khi thi đấu và trước khi bắt đầu vào hiệp thứ ba, hai bên bắt thăm. Bên nào được thăm có quyền chọn sân hoặc cầu. Bên kia được chọn phần còn lại. Bên được thăm sẽ khởi động trước 2 phút, sau đó đến bên kia. Chỉ huấn luyện viên hoặc chỉ đạo viên mới được phép vào sân khởi động cùng với đấu thủ chính thức.


II. Luật đá cầu
II. Luật đá cầu
Bắt thăm và sự lựa chọn

Hai đội sẽ cử đội trưởng lên
bốc thăm trước trận đấu, có 4 lựa chọn.
- Sân A - Phát cầu
- Sân B - Đỡ phát cầu
Kết thúc hiệp thứ nhất, hai đội đổi bên. Bên thắng hiệp thứ nhất sẽ phát cầu trước ở hiệp thứ hai.
ở hiệp thứ 3, bốc thăm lại như hiệp thứ nhất, hai đội đổi bên khi 1 bên đến điểm thứ 8.
Điều 18. KỶ LUẬT

18.1. Mọi đấu thủ và huấn luyện viên phải chấp hành luật này.
18.2. Trong trận đấu chỉ có đội trưởng mỗi đội mới có quyền tiếp cận trọng tài..
II. Luật đá cầu
Điều 19. SỐ HIỆP ĐẤU VÀ CHỌN SÂN THI ĐẤU
19.1. Đội thắng sẽ là đội thắng 2 trong 3 hiệp đấu, áp dụng cho tất cả các hình thức thi đấu.
19.2. Cả 2 đội sẽ tham gia lựa chọn sân và quyền phát cầu trước trận đấu. Sau hiệp đấu thứ nhất, 2 bên đổi sân.
19.3. Trước hiệp đấu cuối cùng, trọng tài chính gọi 2 đội trưởng bốc thăm để chọn sân và quyền phát cầu. Trong suốt hiệp đấu cuối cùng, khi 1 bên ghi đến 8 điểm, 2 đội sẽ đổi bên. Lúc này HLV không có quyền chỉ dẫn cho đội mình, đồng thời các vị trí của các đối thủ cũng không đc thay đổi. Sau khi đc kiểm tra lại qua băng hình, đội đc quyền phát cầu sẽ tiếp tục đc phát cầu. Nếu sự đổi sân này không đc làm đúng điểm số quy định thì nó sẽ đc thực hiện ngay sau khi trọng tài chính huặc đội trưởng phát hiện ra. Tỷ số trận đấu đc giữ nguyên.


II. Luật đá cầu
II. Luật đá cầu
Điều 20. PHẠT
Ph¹t thÎ vµng:
20.1. Phạt cảnh cáo (thẻ vàng)
Đấu thủ bị cảnh cáo và phạt thẻ vàng
nếu đấu thủ đó phạm 1 trong 6 lỗi sau:
20.1.1 Có hành vi phi thể thao.
20.1.2 Thể hiện sự bất đồng bằng lời lẽ hoặc hành động.
20.1.3 Cố tình vi phạm luật thi đấu.
20.1.4 Trì hoãn việc bắt đầu trận đấu.
20.1.5 Vào hay quay trở lại sân không được phép của tr.tài.
20.1.6 Tự động rời sân mà không được sụ cho phép của trọng tài


II. Luật đá cầu
Phạt thẻ đỏ:
D?u th? b? du?i kh?i sõn v� ph?t th? d?
n?u d?u th? dú ph?m 1 trong 5 l?i sau:
20.2.1 Ph?m l?i thi d?u nghiờm tr?ng.
20.2.2 Cú h�nh vi b?o l?c, g?m c? h�nh
d?ng c? ý nh?m l�m d?i th? ch?n thuong.
20.2.3 Nh? nu?c b?t v�o d?i phuong ho?c b?t c? ngu?i n�o.
20.2.4 Cú h�nh vi t?n cụng, lang m?, s? nh?c ngu?i khỏc b?ng l?i núi ho?c h�nh d?ng.
20.2.5. B? c?nh cỏo l?n th? hai (nh?n th? v�ng th? 2) trong cựng m?t tr?n d?u.

20.3 Đấu thủ bị phạt cảnh cáo hay bị đuổi, dù ở trong sân hay ngoài sân, dù trực tiếp đến đấu thủ, đồng đội, trọng tài, trợ lý trọng tài hay bất cứ ai khác thì kỷ luật theo mức độ vi phạm (thẻ vàng, thẻ đỏ áp dụng cả với huấn luyện viên)
II. Luật đá cầu
Điều 21. QUYẾT ĐỊNH VÀ Y.CẦU CỦA TRỌNG TÀI

- Quyết định của trọng tài chính là quyết định cuối cùng.
- Chỉ có đội trưởng mới có thể yêu cầu trọng tài giải thích về những lần phạt đưa ra và trọng tài chính sẽ giải thích ngay lúc đó.
- Đội không thoả mãn với quyết định của trọng tài và muốn phản đối thì vẫn phải tuân theo quyết định của trọng tài trong suốt trận đấu. Họ có thể đệ trình yêu cầu của mình bằng văn bản lên Ban tổ chức 30 phút sau khi trận đấu kết thúc. Trọng tài cũng phải đệ trình bản báo cáo lên Ban tổ chức.


II. Luật đá cầu
Điều 22. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Trong khi thi đấu nếu có thắc mắc hay có vấn đề gì phát sinh không đề cập trong bất cứ điều luật nào thì quyết định của Tổng trọng tài là quyết định cuối cùng.


II. Luật đá cầu
Vị trí các tổ trọng tài trên 4 sân
Bàn BTC tổng trọng tài
A
B
2
1
3
4
THủ TụC ĐầU MộT BUổI THI ĐấU
Bàn BTC tổng trọng tài
IIi. Phương pháp tổ chức trận đấu
Vị trí tổ trọng tài trên sân
- Trọng tài chính số 1. (1) - Trọng tài lật số. (1)
- Trọng tài số 2. (1) - Trọng tài biên. (2)
- Trọng tài thư ký (1)
1
TK
LS
IIi. Phương pháp tổ chức trận đấu
Chức năng, nhiệm vụ:
Trọng tài chính số 1:
- Chịu trách nhiệm về kết quả trận đấu với BTC.
- Có quyền phủ quyết quyết định của các trọng tài khác
- Ra ký hiệu bắt đầu và kết thúc đường cầu.
- Phối hợp với tổ trọng tài trong điều hành.
- Bắt VĐV tấn công. Lỗi vi phạm khoảng không trên lưới.
Trọng tài số 2:
- Phối hợp với trọng tài chính xác định lỗi (nét khuất).
- Bắt VĐV phòng thủ. Lỗi dưới lưới
- Cầu ngoài ăngten bên mình.
- Thu cầu về khi kết thúc hiệp, cầu chết (quản lý cầu).
- Phối hợp với tổ TT nhắc nhở, quản lý VĐV và HLV khi hội ý.
- Phối hợp với số 1 và thư ký trong thay người nội dung đội.
IIi. Phương pháp tổ chức trận đấu
Chức năng, nhiệm vụ:
Trọng tài thư ký:
- Thể hiện chi tiết diễn biến trận đấu trên biên bản.
- Kiểm tra thứ tự phát và đỡ phát cầu, bắt lỗi sai vị trí.
- So biên bản với lật số.
- Dùng đồng hồ giám sát thời gian nghỉ giữa, hội
ý... Phối hợp thay VĐV.
Trọng tài biên:
- Tập chung bắt 2 biên. Ra ký hiệu khi kết thúc đường cầu.
- Bắt lỗi phát cầu.
- Quan sát trọng tài chính để phối hợp .
Trọng tài bàn lật số:
- Chỉ lật số sau khi trọng tài chính ra ký hiệu cho điểm.
- Chú ý tỷ số hiệp đấu, điểm khi đổi sân.
IIi. Phương pháp tổ chức trận đấu
Phương pháp phối hợp:
Trọng tài chính số 1:
Bắt chậm, chủ động phối hợp với tổ trọng tài.
Chỉ cho cầu vào cuộc khi các trọng tài đã tập trung làm nhiệm vụ và các VĐV đã sẵn sàng thi đấu.
Ký hiệu ra chậm hơn số 2 và biên.
Có tình huống xảy ra bất ngờ, nên hội ý trọng tài. Chỉ rõ điểm sai của các cá nhân, nhắc nhở các đồng nghiệp (hạn chế hội ý tổ).
Trọng tài số 2:
Quan sát TT số 1 để phối hợp.
Chủ động ra ký hiệu phối hợp điều hành trận đấu.
Chú ý yêu cầu của TT bàn để kịp thời phối hợp kiểm tra lỗi vị trí và thay VĐV trong thi đấu đội 3 người
IIi. Phương pháp tổ chức trận đấu
Phương pháp phối hợp:
Trọng tài thư ký:
- Thể hiện diễn biến đầy đủ, nhanh, kịp thời.
- Kiểm tra thứ tự phát và đỡ phát cầu, bắt lỗi chính xác.
- Kiểm tra kết quả trên biên bản với lật số.
- Chủ động dùng đồng hồ, yêu cầu phối hợp thay VĐV.
Trọng tài biên:
- Di chuyển hợp lý theo từng đường cầu. Bắt lỗi phát cầu.
- Quan sát trọng tài chính để phối hợp . Phải ra ký hiệu khi kết thúc.
Trọng tài lật số:
- Chỉ phối hợp với TT chính số, không tham gia vào tình huống trận.
- Chú ý tỷ số hiệp đấu, điểm khi đổi sân.
IIi. Phương pháp tổ chức trận đấu
Trọng tài dẫn vđv ra sân làm thủ tục
A
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Cho vđv bắt tay làm thủ tục

Tay từ 2 bên kéo vào giữa bắt chéo
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Tư thế trọng tài chính

Ngồi ngay ngắn, 2 tay nắm hờ để bên hông
làm thủ tục trước thi đấu

2 tay chỉ về 2 đường biên ngang cuối sân, di chuyển hướng vào thân người phía trước trên lưới
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Hai đội về cuối sân làm thủ tục

2 tay làm động tác chỉ về cuối sân, lòng bàn tay ngửa
Kiểm tra vị trí VĐV

2 tay co vuông góc trước mặt, cánh tay song song với mặt đất, bàn tay lắc nhẹ
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Bên chuẩn bị

Lòng bàn tay sấp, hướng về bên đỡ phát cầu
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Phát cầu

Chuẩn bị: Cánh tay duỗi ngang vai, bàn tay nghiêng, hướng bên phát cầu.
Phát cầu: tay đưa từ bên phát sang bên đỡ phát, bàn tay dừng lại ở ngang tầm mặt
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Lỗi phát cầu giẫm vạch


Ngón tay trỏ chỉ thẳng vào khu phát cầu
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
tính điểm

Bàn tay hướng về bên được điểm, lòng bàn tay hướng ngang
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Dừng cầu

Cánh tay duỗi song song trên lưới, bàn tay sấp
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Cầu trong sân

Cánh tay duỗi thẳng chỉ vào sân, lòng bàn tay ngửa
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Cầu ngoài sân

2 tay co vuông góc trước mặt, cánh tay song song với mặt đất
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Cầu chạm bộ phận cơ thể ra ngoài sân

Tay bên đá hỏng dựng vuông góc trước mặt, tay song song với mặt đất, tay kia vuốt từ dưới lòng bàn tay lên các đầu ngón tay
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Lỗi chơi cầu bằng tay

Tay bên phạm lỗi duỗi thẳng, tay kia dùng lòng bàn tay vỗ nhẹ trên cánh tay.
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Lỗi chạm lưới

Dùng bàn tay vỗ lên mép trên của lưới
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Lỗi Đá cầu không qua lưới

Bàn tay khép, để song song với mặt lưới, cổ tay lắc nhẹ
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Đá cầu vào sân từ ngoài angten

Dùng ngón trỏ chỉ thẳng vào angten
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Lỗi Một bộ phận cơ thể VĐV qua lưới

Cánh tay co trước ngực, cẳng tay úp song song với mặt đất và trên lưới.
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Lỗi Đá, đỡ (dính) hỏng

Tay bên phạm lỗi duỗi thẳng, bàn tay sấp, lắc nhẹ cổ tay
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Lỗi chạm cầu 3 lần liên tiếp

Đưa 3 ngón tay hướng lên trên, lòng bàn tay hướng trước
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Lỗi Một bên chạm cầu 5 lần

Đưa 5 ngón tay hướng lên trên, lòng bàn tay hướng trước
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Lỗi tấn công bằng đầu trong khu 2m

Đưa cả bàn tay hướng vào vạch 2m
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Lỗi VĐV đứng sai vị trí

Cánh tay để ngang vai, bàn tay nắm hờ, ngón trỏ chỉ xuống sân, quay theo chiều kim đồng hồ
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Tạm dừng, xin hội ý

Một tay dựng, các ngón tay hướng lên trên, tay kia để bàn tay úp lên trên
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Lỗi Hết quyền hội ý


Hai cánh tay mở, chạm các ngón phía trước mắt
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Thay người trong đá 3

Hai bàn tay nắm, xoay theo chiều trên dưới
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Phát cầu lại

Bàn tay nắm, 2 ngón tay cái hướng lên trên
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Nhắc nhở, cảnh cáo

Bàn tay dựng, 2 ngón tay cái và trỏ cầm thẻ vàng hướng lên trên
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Truất quyền thi đấu của vđv

Bàn tay dựng, 2 ngón tay cái và trỏ cầm thẻ đỏ hướng lên trên
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Kết thúc hiệp đấu

Hai tay bắt chéo trước ngực
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Đổi bên

Hai tay bắt chéo trên đầu
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Tư thế của trọng tài số 2

Đứng nghiêm túc, tập trung
II. Luật đá cầu
hiệu tay của trọng tài chính
Tư thế của trọng tài biên

Đứng thẳng, nghiêm túc, cờ bên tay dọc theo thân người
II. Luật đá cầu
hiệu cờ của trọng tài biên
Cầu trong sân


Tay duỗi thẳng cờ hướng xuống sân
II. Luật đá cầu
hiệu cờ của trọng tài biên
Cầu ngoài sân


Tay cầm cờ gập ở khuỷu, chỉ thẳng lên (cờ dựng).
II. Luật đá cầu
hiệu cờ của trọng tài biên
Cầu chạm bộ phận cơ thể ra ngoài sân

Dựng cờ, tay kia đưa nhẹ từ dưới lên trên
II. Luật đá cầu
hiệu cờ của trọng tài biên
báo VĐV phạm lỗi


Tay chỉ thẳng lên không, rung cờ
II. Luật đá cầu
hiệu cờ của trọng tài biên
báo VĐV phát cầu lỗi


Tay cầm cờ chỉ thẳng lên không, tay kia dùng ngón trỏ chỉ vào đường biên ngang cuối sân
II. Luật đá cầu
hiệu cờ của trọng tài biên
báo VĐV đá cầu ngoài angten


Tay cầm cờ chỉ thẳng lên không, tay kia dùng ngón trỏ chỉ thẳng vào angten
II. Luật đá cầu
hiệu cờ của trọng tài biên
nguon VI OLET