LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA OXIT
1. Kiến thức cần nhớ
Phản ứng minh họa
(1) CaO + 2HCl  CaCl2 + H2O
(2) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(3) CaO + CO2  CaCO3
(4) CaO + H2O  Ca(OH)2
(5) SO2 + H2O  H2SO3
BT 6/tr6: Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Giải
Khối lượng axit sufuric:

20(g)

Số mol H2SO4:
Số mol CuO: nCuO =  = 0,02 mol
Phương trình hóa học:
  CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Ban đầu:             0,02     0,2            0           0 mol
Phản ứng:          0,02 → 0,02          0,02
Sau phản ứng:   0         0,18        0,02
b) Dung dịch sau phản ứng có hai chất tan là H2SO4 và CuSO4 còn dư.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng
m CuO + m dd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 g
mCuSO4 = n. M= 0,02 x 160 = 3,2 g
=> C% (CuSO4 )= 3,15%
mH2SO4 dư = 20 - (0,02 x 98) = 18,04(g)
=> C%  (H2SO4 )=  17,76%
BT1/tr9: Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau:
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2
Viết những phương trình phản ứng hóa học.
Giải
a) Lấy một ít mỗi chất cho tác dụng với nước, sau đó đem lọc, nước lọc của các dung dịch này được thử bằng khí CO2 hoặc dung dịch Na2CO3. Nếu có kết tủa trắng thì chất ban đầu là CaO, nếu không có kết tủa thì chất ban đầu là Na2O.
Phương trình phản ứng :
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O.
b) Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi trong Ca(OH)2 . Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.
Phương trình phản ứng :
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
BT3/tr9: 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
a) Phương trình phản ứng hóa học :
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
b) Ta có:
VHCl = 200ml = 0,2 lít
nHCl =CM.V= 3,5 . 0,2 = 0,7 mol.
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3.
nHCl (1) = 2.nCuO = 2x mol
nHCl (2) = 6.nFe2O3 = 6y mol
⇒ nHCl = 2x + 6y = 0,7 mol (∗)
mCuO = (64 + 16).x = 80x g; mFe2O3 = (56.2 + 16.3).y = 160y g
Theo bài: mhỗn hợp = mCuO + mFe2O3 = 80x + 160y = 20g
⇒ x + 2y = 0,25 ⇒ x = 0,25 – 2y (∗∗)
Thay x vào (∗) ta được: 2(0,25 – 2y) + 6y = 0,7
⇒ 0,5 - 4y + 6y = 0,7 ⇒ 2y = 0,2 ⇒ y = 0,1 mol
Thay y vào (∗∗) ta được: x = 0,25 - 2.0,1 = 0,05 mol
⇒ mCuO = 0,05 x 80 = 4g
mFe2O3 = 0,1 x 160 = 16g
BT1/tr11: Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau:
(1) S + O2    → SO2

(2) SO2 + CaO → CaSO3

(3) SO2 + H2O ⇆ H2SO3

(4) H2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2H2O

(5) Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

(6) SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
BT6/tr11: Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Giải
a) PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
 b)
VSO2 = 112ml = 0,112 (l); VCa(OH)2 = 700ml = 0,7 (l)
nCa(OH)2 = CM . V = 0,01. 0,7 = 0,007 (mol)
Tỉ lệ: 
Vậy: SO2 hết, Ca(OH)2 dư
Các chất sau phản ứng: Ca(OH)2 và CaSO3
Theo pt: nCa(OH)2 = nSO2 = 0,005 mol
⇒ nCa(OH)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol)
mCa(OH)2 dư = n . M = 0,002 × 74 = 0,148 (g)
n CaSO3 = nSO2 = 0,005 mol
→ mCaSO3 = n. M = 0,005 × 120 = 0,6 (g).
nguon VI OLET