Trang bìa
Trang bìa:
Click để bắt đầu Ôn Tập 1
Câu 1:
Câu nào đúng trong các câu dưới đây khi nói về CSDL được biểu diễn trong mô hình quan hệ ?
Không dư thừa và đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu
Lượng dữ liệu rất lớn, khó lưu trữ
Gặp rất nhiều khó khăn trong việc xử lí thông tin
Tất cả đều đúng
Câu 2:
Câu nào sai trong các câu dưới đây khi nói về đặc trưng chính của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?
Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác
Các bộ là không phân biệt và thứ tự của các bộ là quan trọng
Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng
Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức hợp
Câu 3:
Câu nào sai trong các câu dưới đây?
Trong một bảng có thể có nhiều khóa chính
Mỗi bảng có ít nhất một khóa
Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất
Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu
Câu 4:
Câu nào đúng trong các câu dưới đây đối với khóa chính?
Các giá trị của nó phải là duy nhất
Nó phải được xác định như một trường văn bản
Nó phải là trường đầu tiên của bảng
Nó không bao giờ được thay đổi
Câu 5:
Câu nào sai trong các câu sau:
Báo cáo có khả năng phân nhóm dữ liệu
Có thể tạo thêm cột số thứ tự trên dữ liệu báo cáo hoặc trên từng nhóm dữ liệu của báo cáo
Báo cáo có chế độ xem trước khi in
Dữ liệu trên biểu mẫu không sắp xếp được
Câu 6:
Tìm phương án ghép sai. Thao tác sắp xếp bản ghi:
chỉ thực hiện sắp xếp trên một trường
có thể thực hiện sắp xếp trên một vài trường với mức ưu tiên khác nhau
không làm thay đổi vị trí lưu các bản ghi trên đĩa
để tổ chức lưu trữ dữ liệu hợp lí hơn
Câu 7:
Trong giờ ôn tập về hệ CSDL, các bạn trong lớp thảo luận rất hăng hái. Đề cập đến vai trò của máy khách trong hệ CSDL khách-chủ. Chọn phát biểu đúng:
Có nhiệm vụ kiểm tra quyền được truy cập vào CSDL
Có quyền xin được cấp phát tài nguyên
Không được phép quản lí các giao diện khi thực hiện các chương trình ứng dụng khai thác CSDL
Không được phép cài đặt thêm bất kì một CSDL cá nhân nào
Câu 8:
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Trường lưu địa chỉ của học sinh có kiểu xâu, kích thước 80 kí tự. Một bản ghi có nội dung là “5 Trần Hưng Đạo”. Sau khi kiểm tra, phát hiện thấy nhầm lẫn, địa chỉ được sửa thành “155 Trần Hưng Đạo”. Kích thước của tệp ghi
Tăng thêm 2 byte
Không thay đổi
Tăng thêm một lượng đúng bằng kích thước một bản ghi.
Tất cả đều sai
Câu 9:
Hãy cho biết câu trả lời nào là đúng. Sau đây là các câu trả lời cho câu hỏi “Có thể chỉnh sửa báo cáo được hay không?” :
Không được phép chỉnh sửa, phải xây dựng lại báo cáo mới nếu cần thay đổi
Có thể chỉnh sửa khuôn dạng đưa ra nhưng không thể chỉnh sửa nội dung báo cáo
Có thể chỉnh sửa nội dung báo cáo nhưng không thể chỉnh sửa khuôn dạng dưa ra
Có thể chỉnh sửa cả nội dung báo cáo và khuôn dạng đưa ra
Câu 10:
Giả sử một bảng có 2 trường SOBH (số bảo hiểm) và HOTEN (họ tên) thì chọn trường SOBH làm khóa chính hơn vì
Trường SOBH là kiểu số, trong khi đó trường HOTEN không phải kiểu số
Trường SOBH là duy nhất, trong khi đó trường HOTEN không phải là duy nhất
Trường SOBH là trường ngắn hơn
Trường SOBH đứng trước trường HOTEN
Câu 11:
Câu nào sai trong các câu dưới đây ?
Sự liên kết giữa các bảng được xác lập dựa trên thuộc tính khóa
Trong mối liên kết giữa các bảng, bảng chính thường là bảng chứa nhiều thông tin hơn
Trong liên kết giữa các bảng, bảng chính là bảng để thiết lập mối quan hệ giữa các đối tượng
Chỉ tạo được liên kết giữa hai bảng khi hai bảng đều có trường liên kết giống nhau về tên trường
Câu 12:
Khai báo cấu trúc cho một bảng không bao gồm công việc nào?
Đặt tên trường
Chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường
Nhập dữ liệu cho bảng
Khai báo kích thước của trường
Câu 13:
Câu nào sai trong các câu dưới đây?
Sau khi tạo bảng, hệ quản trị CSDL không cho phép thay đổi cấu trúc của bảng
Có thể thay đổi khóa chính của bảng
Có thể xóa vĩnh viễn 1 bảng khỏi CSDL
Câu A. sai , câu B. C. đúng
Câu 14:
Hãy chọn lí giải đúng. Cho bảng dữ liệu sau: có các lí giải sau cho rằng bảng đó không phải là một quan hệ: (hình 1)
Tên các thuộc tính bằng chữ Việt
Không có thuộc tính tên người mượn
Có một cột thuộc tính là phức hợp
Số bản ghi quá ít.
Câu 15:
Trong các phần mềm sau dây, phần mềm nào không phải là hệ QTCSDL quan hệ?
Microsoft Access
Oracle
Microsoft SQL Server
Microsoft Excel
Câu 16:
Phát biểu nào về khoá chính sau đây là đúng?
Khoá chính phải là khoá có đúng một thuộc tính
Khoá chính phải là khoá gồm các thuộc tính có kiểu số
Có thể có nhiều cách chọn khoá chính khác nhau
Các phương án trên đều sai
Câu 17:
Với nội dung thư viện là mỗi bạn đọc trong một ngày chỉ được mượn một cuốn sách nào đó không quá 1 lần. Cho bảng sau: Phương án chọn khoá nào sau đây là hợp lí? (hình 3)
Khoá = {Số thẻ}
Khoá = {Số thẻ , Mã số sách}
Khoá = {Số thẻ , Mã số sách , Ngày mượn}
Khoá = {Số thẻ , Mã số sách , Ngày mượn, Ngày trả}
Câu 18:
Hãy chọn phương án ghép đúng. Cho bảng dữ liệu sau: Bảng này không là một quan hệ vì:(hình 2)
Ðộ rộng các cột không bằng nhau
Có hai bản ghi có cùng giá trị thuộc tính số thẻ là TV – 02
Một thuộc tính có tính đa trị
Có bản ghi chưa đủ các giá trị thuộc tính
Câu 19:
Một CSDL bao gồm những yếu tố nào?
Cấu trúc dữ liệu, các thao tác, các phép toán trên dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu.
Các phép toán trên dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu.
Cấu trúc dữ liệu, các thao tác, các phép toán trên dữ liệu.
Một tập các khái niệm, dùng để mô tả CSDL, các mối quan hệ của dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của một CSDL.
Câu 20:
Mô hình dữ liệu là gì?
Là một tập các khái niệm dùng để mô tả CSDL, các mối quan hệ của dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của một CSDL.
Là các mối quan hệ của dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của một CSDL.
Là các ràng buộc trên dữ liệu của một CSDL.
Là các mối quan hệ của dữ liệu, các thao tác và các phép toán trên dữ liệu, Cấu trúc dữ liệu, các thao tác, các phép toán trên dữ liệu.
Ôn Tập 2
Câu 21:
Mô hình dữ liệu được dùng làm gì?
Thiết kế CSDL
Mô tả CSDL
Ràng buộc trên dữ liệu của một CSDL
Thao tác và các phép toán trên dữ liệu
Câu 22:
Thế nào là cơ sở dữ liệu quan hệ?
Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ và khai thác CSDL quan hệ
Cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ
Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ
Cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ.
Câu 23:
Thế nào là hệ cơ sở dữ liệu quan hệ?
Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ.
Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ và khai thác CSDL quan hệ
Cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ
Hệ cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ
Câu 24:
Xác định khóa của một bảng để làm gì?
Để xác định khóa của một bảng là để thiết lập sự liên kết giữa các bảng.
Để mỗi bảng đều có khóa chính.
Để cập nhật và khai thác CSDL được tốt hơn.
Để mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn
Câu 25:
Hãy nêu các bước chính để tạo CSDL?
Tạo bảng; Chọn khóa chính cho bảng; Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng
Tạo bảng; Chọn khóa chính cho bảng; Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng; Tạo liên kết bảng
Tạo bảng; Chọn khóa chính cho bảng; Đặt tên bảng; Tạo liên kết bảng;
Tạo bảng; Chọn khóa chính cho bảng; Lưu cấu trúc bảng; Tạo liên kết bảng; cập nhật và khai thác CSDL
Câu 26:
Trong CSDL quan hệ, để tạo một bảng ta cần phải làm gì?
Xác định bảng và khai báo cấu trúc bảng.
Xác định bảng, khai báo cấu trúc bảng và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường
Xác định bảng và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường
Xác định khai báo cấu trúc bảng và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường
Câu 27:
Trong CSDL quan hệ, bằng cách nào để tạo liên kết giữa các bảng?
Liên kết giữa các khóa phụ
Liên kết giữa các khóa chính
Xác định các trường chung trong các bảng
Liên kết giữa các khóa chínhvà liên kết giữa các khóa phụ
Câu 28:
Trong CSDL quan hệ, Liên kết giúp hệ quản trị CSDL như thế nào?
Biết kết nối các bảng để phục vụ việc kết xuất thông tin.
Biết kết nối các bảng để phục vụ việc nhập dữ liệu
Biết kết nối các bảng để phục vụ việc cập nhật dữ liệu
Biết kết nối các bảng để phục vụ việc báo cáo
Câu 29:
Hãy cho biết hệ quản trị CSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu với mục đích gì?
Công việc nhập dữ liệu dễ dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn
Công việc nhập dữ liệu dễ dàng hơn và nhanh hơn
Hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn
Hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn và nhanh hơn.
Câu 30:
Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì?
Là một dạng bộ lọc;
Có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ
Là một dạng bộ lọc;Có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ
Là yêu cầu máy thực hiện lệnh gì đó.
Câu 31:
Khoá của một bảng là gì ?
là các bộ vừa đủ để phân biệt được một tập thuộc tính
là một tập thuộc tính vừa đủ để phân biệt được các bộ
là tất cả thuộc tính trong một quan hệ
là tất cả các bộ trong một quan hệ
Câu 32:
Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là :
Tạo ra một hay nhiều biểu mẫu
Tạo ra một hay nhiều mẫu hỏi
Tạo ra một hay nhiều báo cáo
Tạo ra một hay nhiều bảng
Câu 33:
Các thao tác khai thác CSDL gồm có :
Sắp xếp, truy vấn, xem dữ liệu, kết xuất báo cáo
Truy vấn, xem dữ liệu, xóa bản ghi
Thêm bản ghi, sắp xếp, truy vấn
Truy vấn, kết xuất báo cáo, liên kết giữa các bảng
Câu 34:
Phép cập nhật cấu trúc nào nêu dưới đây làm thay đổi giá trị các dữ liệu hiện có trong bảng?
Thêm một trường vào cuối bảng
Đổi tên một trường
Thay đổi kiểu dữ liệu của một trường
Chèn một trường vào giữa các trường hiện có
Câu 35:
Phép cập nhật cấu trúc nào nêu dưới đây không làm thay đổi giá trị các dữ liệu hiện có trong bảng?
Thêm một trường vào cuối bảng
Đổi tên một trường
Chèn một trường vào giữa các trường hiện có
Tất cả các phương án trên
Câu 36:
Hãy chọn câu trả lời đúng. Có các câu trả lời dưới đây cho câu hỏi : “Sau khi thực hiện một vài phép truy vấn, CSDL sẽ như thế nào?”
CSDL vẫn giữ nguyên, không thay đổi
Thông tin rút ra được sau khi truy vấn không còn được lưu trong CSDL
CSDL chỉ còn chứa các thông tin tìm được sau khi truy vấn
Tất cả đều đúng
Câu 37:
Câu nào trong các câu dưới đây sai khi nói về hệ CSDL khách-chủ?
Trong kiến trúc khách-chủ, các thành phần (của hệ QTCSDL) tương tác với nhau tạo nên hệ thống gồm thành phần yêu cầu tài nguyên và thành phần cấp tài nguyên
Hai thành phần yêu cầu tài nguyên và thành phần cấp tài nguyên phải cài đặt trên cùng một máy tính
Thành phần cấp tài nguyên thường được cài đặt tại một máy chủ trên mạng (cục bộ)
Thành phần yêu cầu tài nguyên có thể cài đặt tại nhiều máy khác (máy khách) trên mạng
Câu 38:
Câu nào đúng trong các câu dưới đây khi nói về hệ CSDL cá nhân
Việc phát triển và sử dụng các hệ CSDL cá nhân là khá đơn giản và dễ dàng
Hiện nay hệ CSDL cá nhân được dùng phổ biến nhất
Hệ CSDL cá nhân có tính an toàn và bảo mật cao nhất
Tất cả đều đúng
Câu 39:
Câu nào trong các câu dưới đây sai khi nói về hệ CSDL trung tâm?
Là hệ CSDL được cài đặt trên máy tính trung tâm cho phép nhiều người sử dụng cùng một lúc
Nhiều người dùng từ xa có thể truy cập vào CSDL này thông qua thiết bị đầu cuối và các phương tiện truyền thông
Máy tính trung tâm này chỉ là một máy tính duy nhất
Các hệ CSDL trung tâm thường rất lớn và có nhiều người dùng
Câu 40:
Câu nào sai trong các câu dưới đây ?
Các thông tin quan trọng và nhạy cảm nên lưu trữ dưới dạng mã hóa
Mã hóa thông tin để giảm khả năng rò rì thông tin
Nén dữ liệu cũng góp phần tăng cường tính bảo mật của dữ liệu
Các thông tin được an toàn tuyệt đối sau khi đã được mã hóa
Ôn Tập 3
Câu 41:
Hãy chọn câu trả lời đúng. Có các câu trả lời dưới đây cho câu hỏi : “Sau khi thực hiện một vài phép truy vấn, CSDL sẽ như thế nào?”
CSDL vẫn giữ nguyên, không thay đổi
Thông tin rút ra được sau khi truy vấn không còn được lưu trong CSDL
CSDL chỉ còn chứa các thông tin tìm được sau khi truy vấn
Tất cả đều đúng
Câu 42:
Trong các chức năng dưới đây, chức năng nào không phải của thành phần cấp tài nguyên trong hệ CSDL khách-chủ?
Thành phần quản trị CSDL trên máy chủ tiếp nhận và xử lí các yêu cầu về CSDL, sau đó gửi kết quả về lại cho máy khách
Các xử lí ở máy chủ bao gồm cả việc kiểm tra quyền truy cập dữ liệu, đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu, bảo trì hệ thống, thực hiện truy vấn và cập nhật.
Cung cấp các dịch vụ điều phối cập nhật đồng thời và khôi phục dữ liệu
Quản lí các giao diện khi thực hiện các chương trình ứng dụng CSDL
Câu 43:
Câu nào sai trong các câu dưới đây khi nói về hệ CSDL phân tán?
Dữ liệu được định nghĩa và quản trị một cách tập trung tại một CSDL quy nhất đặt tại một vị trí
Cho phép người dùng truy cập không chỉ dữ liệu đặt tại chỗ mà cả những dữ liệu để ở xa
Người dùng truy cập vào CSDL phân tán thông qua chương trình ứng dụng
Hệ CSDL phân tán làm tăng hiệu quả truy cập dữ liệu
Câu 44:
Trong các ưu điểm dưới đây, ưu điểm nào không phải của các hệ CSDL phân tán?
Dữ liệu có tính sẵn sàng
Việc thiết kế CSDL đơn giản, chi phí thấp hơn
Hiệu năng của hệ thống được nâng cao hơn
Cho phép mở rộng các tổ chức một cách linh hoạt
Câu 45:
Những hạn chế sau đây, hạn chế nào không phải của các hệ CSDL phân tán?
Hệ thống phức tạp hơn
Việc thiết kế CSDL phức tạp hơn, chi phí cao hơn
Đảm bảo an ninh khó hơn
Dữ liệu có tính tin cậy không cao
Câu 46:
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Hệ CSDL khách-chủ thuộc mô hình câú trúc CSDL phân tán
Hệ CSDL cá nhân là hệ CSDL có một người dùng
Hệ CSDL trung tâm khác hệ CSDL khách-chủ
Kiến trúc CSDL có hai loại chính: tập trung và phân tán
Câu 47:
Bàn về hệ CSDL cá nhân, khẳng định nào sau đây là đúng?
Hệ CSDL cá nhân chỉ có đúng một người sử dụng hoặc nhiều người lần lượt sử dụng
Trong hệ CSDL cá nhân, người quản trị đồng thời là người viết chương trình sử dụng
Một hệ CSDL cá nhân có thể cài đặt trên nhiều máy
Hệ CSDL có tính an toàn cao vì chỉ có một người vừa là quản trị vừa là người dùng
Câu 48:
Hãy cho biết nhận xét nào là sai. Sau đây là một số nhận xét so sánh giữa hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán:
Dữ liệu của hệ CSDL phân tán đặt tại nhiều máy khách nhau ở những vị trí xa nhau
Dữ liệu của hệ CSDL tập trung đặt tại một vị trí
Hệ quản trị CSDL phân tán thích hợp cho bản chất phân tán của nhiều người dùng
Hệ CSDL tập trung đảm bảo an ninh khó hơn hệ CSDL phân tán
Câu 49:
Hãy xác định phát biểu sai. Về ưu điểm của hệ CSDL phân tán, có các phát biểu sau:
cấu trúc dữ liệu phân tán (dữ liệu được chia ra ở các máy trạm) phù hợp với sự phân tán của nhiều người dùng
cho phép mở rộng một cách linh hoạt, thêm nút mới không làm ảnh hưởng tới các nút đã có
dữ liệu có tính tin cậy cao, dễ khôi phục khi có sự cố
chi phí thiết kế và xây dựng hệ thống không cao
Câu 50:
Đâu là ưu điểm của hệ CSDL phân tán?
Dễ đảm bảo tính nhất quán dữ liệu hơn so với hệ CSDL tập trung
Đảm bảo an ninh tốt hơn hệ CSDL tập trung
Hệ thống không phức tạp
Dữ liệu có tính sẵn sàng cao, nếu một trạm bị hỏng thì hệ thống có thể yêu cầu dữ liệu từ những trạm khác
Câu 51:
Chọn phương án ghép đúng. Hệ CSDL phân tán làm ẩn đi sự phân tán dữ liệu đối với người dùng thể hiện ở chỗ :
Người dùng không nhận thấy sự phân tán dữ liệu
Người dùng cảm thấy dùng dữ liệu từ máy khác như dùng dữ liệu tại chỗ
Ẩn đi những giao diện có giao dịch với các máy khác
Các nội dung A. B. C.
Câu 52:
Trong hệ CSDL phân tán, việc truy cập dữ liệu được thực hiện ở
Tại trạm truy cập
Tại tất cả các trạm ở các nơi khác nhau
Trạm truy cập nhiều nhất
Tại trạm đặt ở vị trí trung tâm
Câu 53:
Tiêu chí nào dưới đây cho phép nhận biết được một hệ CSDL là tập trung hay phân tán?
Dữ liệu (liên quan về logic dùng chung) là tập trung hay phân tán
Cách truyền dữ liệu giữa nơi yêu cầu và nơi cung cấp
Vị trí các máy của những người dùng
Tất cả đều đúng
Câu 54:
Hãy chọn phương án ghép sai. Kiến trúc hệ CSDL khách-chủ có khả năng truy cập rộng rãi đến các CSDL vì:
Các truy cập có thể từ nhiều máy khách khác nhau
Nhiều người dùng có thể cùng truy cập CSDL
Cùng một CSDL cài đặt trên các máy khách
Thành phần quản trị trên máy chủ có thể nhận các yêu cầu về CSDL, xử lí và gửi kết quả cho các máy khách
Câu 55:
Hai bảng trong một CSDL quan hệ được liên kết với nhau bởi các khóa. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Các khóa liên kết phải là khóa chính của mỗi bảng
Trong các khóa liên kết phải có ít nhất một khóa là khóa chính ở một bảng nào đó
Trong các khóa liên kết có thể không có khóa chính nào tham gia
Tất cả đều đúng
Câu 56:
Chọn phương án ghép sai. Người có quyền truy cập cao thì cơ chế nhận dạng phức tạp hơn vì:
Người có quyền truy cập cao có khả năng truy cập tới CSDL với diện rộng hơn, nếu mật khẩu bị lộ thì gây tác hại nhiều hơn
Người có quyền truy cập cao giao tiếp nhiều lần với các người dùng dưới quyền nên dễ bị lộ mật khẩu
Những kẻ tấn công CSDL thường tìm các mật khẩu của những người có quyền truy cập cao để can thiệp sâu hơn vào CSDL
Cơ chế nhận dạng của người có quyền truy cập cao thường là tổ hợp nhiều dạng khác nhau (mật khẩu, chữ kí điện tử, nhận dạng giọng nói, vân tay, …) nên phức tạp hơn
Câu 57:
Một trường khóa (nhưng không phải là khóa chính) được thiết kế là bắt buộc phải điền dữ liệu, không được để trống. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Có thể yêu cầu như vậy, nếu điều đó là cần thiết
Không thể được, chỉ có trường khóa chính mới bắt buộc điền dữ liệu
Về nguyên tắc thì không sai, nhưng hệ QTCSDL quan hệ không có công cụ để kiểm soát điều đó
Tất cả đều đúng
Câu 58:
Hệ QTCSDL không thực hiện biện pháp nào dưới đây đối với mật khẩu truy cập hệ thống:
Người dùng có thể thay đổi mật khẩu
Bảo mật có độ dài tùy ý
Mật khẩu phải có độ dài ít nhất là n kí tự (thường n lớn hơn6)
Mỗi người dùng có một mật khẩu riêng
Câu 59:
Chon câu sai trong các câu dưới đây?
Hệ quản trị CSDL không cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu
Nên định kì thay đổi mật khẩu
Thay đổi mật khẩu để tăng cường khả năng bào vệ mật khẩu
Hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu
Câu 60:
Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải:
Thường xuyên sao chép dữ liệu
Thường xuyên nâng cấp phần cứng
Thường xuyên nâng cấp phần mềm
Thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ
Ôn Tập 4
Câu 61:
Câu nào sai trong các câu dưới đây khi nói về chức năng lưu biên bản hệ thống?
Cho biết số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu, …
Cho thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng
Lưu lại nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật
Lưu lại các thông tin cá nhân của người cập nhật
Câu 62:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?
Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL
Dựa trên bảng phân quyền để trao quyền truy cập khác nhau để khai thác dữ liệu cho các đối tượng người dùng khác nhau
Mọi người đều có thể truy cập, bổ sung và thay đổi bảng phân quyền
Bảng phân quyền không giới thiệu công khai cho mọi người biết
Câu 63:
Một cửa hàng thương mại điện tử (bán hàng trên mạng). Người mua hàng truy cập dữ liệu ở mức nào trong các mức sau:
Đọc (xem) mọi dữ liệu
Đọc một phần dữ liệu được phép
Xóa, sửa dữ liệu
Bổ sung dữ liệu
Câu 64:
Hãy chọn phương án ghép sai. Mã hóa thông tin nhằm mục đích:
Giảm khả năng rò rỉ thông tin trên đường truyền
Giảm dung lượng lưu trữ thông tin
Tăng cường tính bảo mật khi lưu trữ
Để đọc thông tin được nhanh và thuận tiện hơn
Câu 65:
Hãy xác định phương án ghép sai. Lưu biên bản hệ thống là một trong các biện pháp bảo mật và an toàn hệ thống vì :
Hỗ trợ khôi phục hệ thống khi có sự cố kĩ thuật
Cung cấp thông tin đánh giá mức độ quan tâm của người dùng đối với hệ thống nói chung và với từng thành phần của hệ thông nói riêng
Dựa trên biên bản hệ thống, người quản trị phát hiện những truy cập không bình thường, từ đó có biện pháp phòng ngừa thích hợp
Ghi được thời điểm hệ thống bắt đầu hoạt động không bình thường
Câu 66:
Đối với nhóm người có quyền truy cập ở mức cao thì cơ chế nhận dạng tối ưu nhất là cơ chế nào?
Lập bảng phân quyền truy cập
Nhận dạng người dùng
Mã hóa thông tin
Kết hợp cả 3 cách trên
nguon VI OLET