MỤC TIÊU BÀI HỌC
UNIT 5:Where do you live?
- Bổ sung lượng từ mới xuất hiện trong bài

- THIS / THAT / THESE / THOSE
- Sử dụng thành thạo
- THERE ARE / IS
- SOME/ANY và Giới từ chỉ nơi chốn
UNIT 5: Where do you live? * GV: NGUYEN VĂN ĐIỆN

1
10
A- Grammar(1): New words
UNIT 5: Where do you live?
10

5

Nguyentu
10
Nguyentu

5

10

1
10
3
2. There is / are:

 + Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE (xem lại bài Mạo từ bất định A/AN nếu cần)
a. Cấu trúc này dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó, ở đâu trong hiện tại
* Công thức thể khẳng định: 
THERE IS + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)
- Lưu ý:

1
10
3
+ Trước danh từ - THERE IS có thể viết tắt
là THERE`S 
- Số ít không đếm được không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO,  A LITTLE, LITTLE, MUCH, A LOT OF
+ There is an apple on the table.
+ There is a lot of sugar in Vietnamese coffee.

1
10
3
  

.   
THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ. 
- Lưu ý:
+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên hoặc không có số từ mà có MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài) A LOT OF (rất nhiều)
+ THERE ARE có thể viết tắt là THERE`RE
+ There are a lot of cars in my school

1
10
3
 
+ Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn. 
* Công thức thể phủ định:
THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít
THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN`T
- Lưu ý:
+ There isn’t any money in my wallet.
1
10
3


THERE ARE NOT + Danh từ số nhiều
 
  
 

+ Is there anyone home?
THERE ARE NOT viết tắt:  THERE AREN`T
+ There aren’t many Xichlos in district 1.
* Công thức thể nghi vấn:
IS THERE ANY + Danh từ số ít + …?
- Thay ANY bằng SOME (một ít)
+ Is there any milk in the fridge?
1
10
3


ARE THERE ANY + Danh từ số nhiều +……?
    + Are there any eggs in the kitchen?
Nguyentu
10
Nguyentu

5

Nguyentu
10
Nguyentu

5

on
in fron of
under
next to
on
on
in fron of
Nguyentu
10
Nguyentu

5


5

- How many apples are there on the table?
- Is there a book on the table?
- Are there two watches on the table?
- How many oranges are there on the table?
- How many pens are there on the table?
There are 3 apples on the table
Yes, There is
There is a pen on the table / one
No, There aren’t. There are 3 watches
There are two oranges on the table
1
10
3


VD: Any questions? 
You don`t have any tickets, so you can`t come in ... 
* Any dùng trong câu nghi vấn hay câu phủ định

VD: you can give her some flowers 
I need some sugar for my cup of coffee 
+ Some và any cùng mang nghĩa một ít, một vài đi với danh từ đếm được và không đếm được
Nhưng:

* Some: dùng trong câu khẳng định
b. Some / any
10
 * Nghĩa:
THIS = này, cái này, đây / THESE = số nhiều của THIS
5

- Từ chỉ định có thể  không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ
THIS / THAT / THESE / THOSE
Từ chỉ định THIS, THAT, THESE, THOSE
THAT = đó, cái đó, điều đó / THOSE = số nhiều của THAT
* Cách dùng:
- Từ chỉ định luôn đứng trước danh từ
B. GRAMMAR (2)
10

+ THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND.
+ THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản
5

 
+ THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin.
+ THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi. 
* Ví dụ:
+ THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.
+ THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản.
+ THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm.
+ THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi. 
Nguyentu
10
Nguyentu

5

Nguyentu
10
Nguyentu

5

10

5

10

5

Nguyentu
10
Nguyentu

5

10
Unit 6: CAN YOU SPEAK ENGLISH?
5

1/Tobe trong quá khứ: đi với các trạng từ được sử dụng trong thì quá khứ đơn giản:

B-Grammar(2)
- In (in 1968, in 2005………)
- Yesterday
- Last (week, month, summer ..……..)
- Ago (five years ago, three months ago…..)

5


5

Cấu trúc khẳng định:
Cấu trúc phủ định:
10

5

Cấu trúc câu hỏi Yes/no question:
Short answer:
- No, he wasn’t
- Yes, they were
……………….

5

Cấu trúc câu hỏi Wh-question:
10

5

x
x
x
x
x
x
10

5

am
am
was
was
were
was
10

5

is
were
are
was
was
were
was
was
10

5

C. Reading:
1. New words:
* Động từ nguyên thể
& trợ động từ tình thái


Nguyên thể hoàn thành
& động từ tình thái

Can:
- Tin chắc việc gì đó có thể xảy ra ở hiện tại (= I’m sure + simple present)
He can have been here! At that time he was having lunch with me.

Nguyên thể hoàn thành
& động từ tình thái

Could
đoán việc gì có thể xảy ra trong quá khứ
He could have phoned her. (Perhaps he phoned her.)
việc gì đó đã có thể thực hiện trong quá khứ nhưng trong thực tế đã không được tiến hành
If she had known that she was being watched, she could have phoned the police.
Nguyên thể hoàn thành
& động từ tình thái

Can’t / Couldn’t: tin chắc việc gì đó đã không xảy ra trong quá khứ (= I’m sure + simple past)
He can’t have been here! At that time he was having lunch with me.
Nguyentu
10
Nguyentu

5

Nguyentu
10
Nguyentu

5

Nguyentu
10
Nguyentu

5

Nguyentu
10
Nguyentu

5

10

5

10
Nguyendien
- Bổ xung lượng từ mới xuất hiện trong bài
5


- Sử dụng thành thạo động từ theo quy tắc và bất quy tắc
Unit 7: THEN AND NOW
I/ Mục tiêu bài học:
- Sử dụng thành thạo thì quá khứ đơn giản
10
Nguyendien

5

A- Grammar(1)
New words
10
Nguyendien

5


Eg. I last saw her at her house 2 months ago
(Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng)
1. Thì quá khứ đơn giản
* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra hoàn tất trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.

Eg. I lived in China for 6 months
Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng
( giờ tôi không sống ở TQ) 
* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
1. Thì quá khứ đơn giản
* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
1. Thì quá khứ đơn giản
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong quá khứ.
* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
10

5



(có thể thay WEEK, MONTH, YEAR, DECADE, CENTURY...)

* Trạng từ thường dùng trong Thì Quá Khứ Đơn:
- Yesterday = hôm qua
- Last night = tối hôm qua
- Last week = tuần trước
- Two day ago : cách đây 2 ngày
(có thể thay TWO DAYS, AN HOUR AGO, 300 YEARS AGO.)
10

5

Want  --> Wanted
Need  --> Needed
* Công thức thể khẳng định:
* Công thức thể khẳng định:
* Công thức thể khẳng định:
Want  --> Wanted
Need  --> Needed
* Công thức thể khẳng định:
Want  --> Wanted
Need  --> Needed
* Công thức thể khẳng định:
Want  --> Wanted
Need  --> Needed
Want  --> Wanted
Need  --> Needed
S + V(past) + O
Trong thì quá khứ đơn giản động từ có hai dạng: theo quy tắc và bất quy tắc
- Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.

Want  --> Wanted
Need  --> Needed
Date  --> Dated
Live  --> Lived...
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
- Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D

10

5

Try  --> Tried
Cry --> Cried
Stop  --> Stopped
Tap  --> Tapped
Try  --> Tried
Cry --> Cried
Try  --> Tried
Cry --> Cried
Stop  --> Stopped
Tap  --> Tapped
Try  --> Tried
Cry --> Cried
- Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
Stop  --> Stopped
Tap  --> Tapped

- Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED

- Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED
Try  --> Tried
Cry --> Cried
10

5

Quy tắc phát âm:
- Những động từ tận cùng T và D thì đọc /tid/ và /did/.
- Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm /D/ bình thường.
- “Chàng Xuống Ghềnh Có Phà Không Fai Sợ SSông Shau”. Đọc là /T/
Want  --> Wanted
Need  --> Needed
Cook  --> Cooked
Laugh --> Laughed
10

5

+ CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ về động từ bất quy tắc:
Do --> Did
Go   --> Went
Speak --> Spoke
Write  --> Wrote 
Đầu sách học, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.
- Thí dụ:
I saw you last week.
She left without saying a word.
10
Nguyendien


+ Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, dù số ít hay số nhiều.
* Công thức thể phủ định:
- Lưu ý:
- Lưu ý:
- Lưu ý:
- Lưu ý:
+ DID NOT viết tắt là DIDN`T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn)
- Viết tắt:
B- Grammar(2)
S + DID + NOT + V(inf) + O
- Lưu ý:
Nguyendien
10

5

+ Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)
He didn’t understand what you said
Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.
I never promised you anything.
Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả. 
- Thí dụ:
+ Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)
- Thí dụ:
He didn’t understand what you said
Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói.
+ Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ)
- Thí dụ:
Nguyendien
10

5

   DID + S + V + O ? 
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:
Trả lời YES: YES, S + DID
NO: NO, S + DIDN`T
+ Did you do that ? Có phải bạn đã làm điều đó? 
(Trả lời: YES, I DID hoặc NO, I DIDN`T)
- Lưu ý:
+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.
- Thí dụ:
+ Công thức thể nghi vấn:
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:
Trả lời YES: YES, S + DID
NO: NO, S + DIDN`T
+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.
+ Did you do that ? Có phải bạn đã làm điều đó? 
(Trả lời: YES, I DID hoặc NO, I DIDN`T)
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:
Trả lời YES: YES, S + DID
NO: NO, S + DIDN`T
+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.
+ Did you do that ? Có phải bạn đã làm điều đó? 
(Trả lời: YES, I DID hoặc NO, I DIDN`T)
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:
Trả lời YES: YES, S + DID
NO: NO, S + DIDN`T
+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.
10
Nguyentu

5

Nguyendien
10

5

10

5

worked
earned
looked
died
wanted
married
loved
hated
learned
Nguyentu
10
Nguyentu


10

5

X
X
X
X
X
X
X
X
10

5

10

5

10

5

10

5

C. READING:
10

5

Nguyentu
10
Nguyentu

5

10

5

Nguyentu
10
Nguyentu

5

10

5

10

5


5

10

5

10

5

Nguyentu
10

1
10
1
THAT”ALL. THANK YOU FOR LISTENING!
nguon VI OLET