EM BÉ THÔNG MINH
( Truyện cổ tích)
Câu 1. Hình ảnh này minh họa cho truyện nào mà em đã được học? Thuộc thể loại gì?
Câu 2. Em hãy cho biết Thạch Sanh có những phẩm chất gì đáng quý để các em học tập ?
??? Chi tiết nào khiến em thích thú nhất? Vì sao?
Tiết 27, 28, 29: EM BÉ THÔNG MINH
(Truyện cổ tích)
EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích)
1. Đọc- kể
I. Đọc hiểu chú thích
HD đọc:
giọng vui, hóm hỉnh, lưu ý những đoạn đối thoại, những câu hỏi và trả lời của em bé với vua: giọng viên quan hống hách, giọng em bé láu lỉnh, tinh nghịch, hồn nhiên.
Phân Vai: người dẫn truyện, viên quan, em bé, vua.
EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích)
Tiết 25, 26- văn bản:
1. Đọc - kể
I. Đọc hiểu chú thích
Em hãy kể lại câu chuyện theo sự việc chính?
EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích)
Kể Sự việc chính:
SV1: Nhà vua sai viên quan đi tìm người tài giỏi giúp nước.
SV2: Em bé giải câu đố của viên quan bằng một câu đố lại.
SV3: Nhà vua ra câu đố dưới hình thức lệnh vua ban. Em bé đã tìm cách đối diện với vua và giải được câu đố.
SV4: Vua thử tài em bé lần thứ hai bằng một con chim sẻ và bắt dọn thành ba cỗ thức ăn. Em bé giải bằng cách đố lại.
SV5: Em bé giải câu đố của sứ thần nước láng giềng bằng mẹo dân gian.
SV6: Em bé được phong là trạng nguyên, nhà vua cho xây dinh thự bên cạnh hoàng cung để em ở
.
EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích)
2. Chú thích (SGK)
I. Đọc hiểu chú thích
1. Đọc- kể
EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích)
KVB và PTBĐ
- VB tự sự
- PTBĐ: tự sự
- Thể loại: cổ tích (sgk/53)
 
II. Tìm hiểu văn bản
Xác định KVB? Văn bản thuộc thể loại gì?
Ứng với phương thức biểu đạt nào?
EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích)
Tiết 25, 26- văn bản:
1. KVB và PTBĐ
2. Bố cục: 4 phần
II. Tìm hiểu văn bản
? Căn cứ vào các sự việc trên, có thể chia văn bản thành mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
Bố cục 4 phần:
+Phần 1: Từ đầu … “về tâu vua”;
+ Phần 2: tiếp theo … “ ăn mừng với nhau rồi”;
+ Phần 3: tiếp theo … “ban thưởng rất hậu”;
+ Phần 4: Phần còn lại.

=> Mỗi phần kể về một lần thử thách đối với em bé.
EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích)
Tiết 25, 26- văn bản:
3.1.Tình huống, nhân vật
Tình huống:
- Viên quan đi tìm người tài giỏi.
- Hình thức thử tài: ra câu đố oái oăm
Đọc hiểu chú thích
Đọc hiểu văn bản
3. Phân tích
? Mở đầu truyện kể lại sự việc gì?

?Viên quan đã dùng hình thức nào để thử tài nhân vật?
EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích)
Tiết 25, 26- văn bản:
3.1.Tình huống, nhân vật
Tình huống:
Tạo thử thách để nhân vật bộc lộ phẩm chất, tài năng;
Tạo tình huống cho câu chuyện phát triển;
Tạo ngạc nhiên lôi cuốn, gây hứng thú người đọc – nghe.
Đọc hiểu chú thích
Đọc hiểu văn bản
?Hình thức dùng câu đố để thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không?

(Câu hỏi thảo luận nhóm đôi – 2 phút)
?Em đã gặp hình thức thử tài này ở truyện nào, qua nhân vật nào?

Trạng Quỳnh, Bánh chưng bánh giầy,…)

?Trong lịch sử nước nhà, em còn biết những người nào như thế không?
Lương Thế Vinh, Nguyễn Hiền, Mạc Đĩnh Chi…
EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích)
:
3.1.Tình huống, nhân vật
Tình huống:
Nhân vật:
- Em bé

Nhân vật nhỏ tuổi

 Nhân vật thông minh
 
Đọc hiểu chú thích
Đọc hiểu văn bản
? Em bé đã phải trải qua mấy thử thách? Em bé có vượt qua được không ?Điều đó chứng tỏ em bé là người như thế nào?
CÂU HỎI TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP
?Trong truyện “ Em bé thông minh”, em bé đã trải qua mấy lần thử thách? Các lần đó khác nhau như thế nào về mức độ?
Gợi ý:
Ai đố? ( đối tượng)
Nội dung câu đố?
Đối tượng, thành phần giải đố?
Thái độ của mọi người như thế nào?
Em bé được so sánh với ai?
Rút ra nhận xét?
Sứ
thần
Vua
Vua
Viên
quan
Trâu cày ngày
mấy đường
Ba trâu đực đẻ
thành chín con
Một con chim sẻ
làm ba mâm cỗ
Xâu chỉ qua ruột
con ốc vặn
- Này, lão kia! Trâu của lão cày một ngày được mấy đường?
Ngựa của ông đi một ngày mấy bước?
Sứ
thần
Vua
Vua
Viên
quan
Trâu cày ngày
mấy đường
Ba trâu đực đẻ
thành chín con
Một con chim sẻ
làm ba mân cỗ
Xâu chỉ qua ruột
con ốc vặn
Đố vặn lại
viên quan
Đẩy thế bị
động sang
người đố
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không cả làng phải tội.
-Thế sao làng chúng con lại có lệnh trên bắt nuôi ba con trâu đực cho đẻ thành chín con để nộp đức vua? Giống đực thì làm sao mà đẻ được ạ!
Sứ
thần
Vua
Vua
Viên
quan
Trâu cày ngày
mấy đường
Ba trâu đực đẻ
thành chín con
Một con chim sẻ
làm ba mân cỗ
Xâu chỉ qua ruột
con ốc vặn
Đố vặn lại
viên quan
Đẩy thế bị
động sang
người đố
Chỉ ra sự vô
lí ở câu đố
Đưa vào bẫy,
tự nói ra
điều phi lí
Qua hôm sau,khi hai cha con đang ăn cơm ở công quán, bỗng có sứ giả nhà vua mang tới một con chim sẻ, với lệnh bắt họ phải dọn thành ba cỗ thức ăn.
Em bé nhờ cha lấy cho mình một cái kim may rồi đưa cho sứ giả, bảo: - Ông cầm lấy cái này về tâu đức vua xin rèn cho tôi thành một con dao để xẻ thịt chim.
Sứ
thần
Vua
Vua
Viên
quan
Trâu cày ngày
mấy đường
Ba trâu đực đẻ
thành chín con
Một con chim sẻ
làm ba mân cỗ
Xâu chỉ qua ruột
con ốc vặn
Đố vặn lại
viên quan
Đẩy thế bị
động sang
người đố
Chỉ ra sự vô
lí ở câu đố
Đưa vào bẫy,
tự nói ra
điều phi lí
Đố vặn lại
nhà vua
Lấy “ gậy ông
đập lưng ông”
Em hãy kể lại lần thử thách thứ tư?
Nước láng giềng sai sứ đưa sang một cái vỏ ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu, đố làm sao xâu một sợi chỉ mảnh xuyên qua đường ruột ốc.
Vì sao sứ thần
nước ngoài lại
thách đố triều
đình ta?
Em thử hình dung
không khí triều
đình lúc này?
Theo em, vì sao họ lại hoảng loạn, lo lắng đến vậy?
Em bé hát lên một câu:
Tang tình tang! Tính tình tang
Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng
Bên thời lấy giấy mà bưng
Bên thời bôi mỡ, kiến mừng kiến sang
Tang tình tang ….
Rồi bảo:
- Cứ theo cách đó là xâu được ngay!
Sứ
thần
Vua
Vua
Viên
quan
Trâu cày ngày
mấy đường
Ba trâu đực đẻ
thành chín con
Một con chim sẻ
làm ba mân cỗ
Xâu chỉ qua ruột
con ốc vặn
Đố vặn lại
viên quan
Đẩy thế bị
động sang
người đố
Chỉ ra sự vô
lí ở câu đố
Đưa vào bẫy,
tự nói ra
điều phi lí
Đố vặn lại
nhà vua
Lấy “ gậy ông
đập lưng ông”
Hát bài
đồng dao
Kinh nghiệm
đời sống
dân gian
Trong bốn lần thử thách trên, em thú vị nhất với lần vượt
thử thách nào ? Vì sao?
Hãy nêu một số kinh nghiệm dân gian mà em biết?
1. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.
2. Tháng bảy kiến bò nhớ lo lại lụt.
3. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
4. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
5. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa.
6. Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
Một số kinh nghiệm dân gian:
Theo em, qua bốn lần
thử thách, cách giải đố
của cậu bé lí thú là ở
điểm nào?
Sự lí thú thể hiện:
1
2
3
4
5

Đấy thế bí về người ra câu đố, dùng “ gậy ông đập ...”
Làm cho người ra câu đố tự thấy cái vô lí, phi lí của điều mà họ nói.
Những lời giải đố đều dựa vào kiến thức đời sống.
Làm cho người ra câu đố, người chứng kiến ,người nghe ngạc nhiên vì sự bất ngờ, giản dị và rất hồn nhiên của những lời giải.
Những lời giải chứng tỏ trí tuệ thông minh hơn người( hơn bao nhiêu đại thần, ông trạng , nhà thông thái) . ý nghĩa đề cao trí thông minh của em bé càng bộc lộ rõ.
II. Tìm hiểu văn bản:
1) Hình thức thử tài
- Hình thức: dùng câu đố để thử tài.
- Tác dụng:
+ Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.
+ Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.
+ Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.

2) Phần thưởng xứng đáng của em bé
II. Tìm hiểu văn bản:
1) Hình thức thử tài
- Hình thức: dùng câu đố để thử tài.
- Tác dụng:
+ Tạo ra thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.
+ Tạo tình huống cho cốt truyện phát triển.
+ Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe.

2) Phần thưởng xứng đáng của em bé
- Phong làm trạng nguyên và được ở gần vua.
III. Tổng kết :
Nghệ thuật:
Dùng câu đố thử tài- tạo ra tình huống thử thách để
nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.
Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng dần của
những câu đố và cách giải đố tạo nên tiếng cười hài
hước.
2. Ý nghĩa:
- Đề cao sự thông minh, trí khôn, kinh nghiệm đời sống dân gian.
- Tạo tiếng cười vui vẻ, hài hước, mua vui, hồn nhiên trong đời sống.
Nhìn hình đoán tên truyện cổ tích!
SỌ DỪA
THẠCH SANH
CÂY KHẾ
TẤM CÁM
Cậu bé thông minh
* Hướng dẫn học tập:
Bài học tiết này :
+ Về tập kể lại bốn lần thử thách mà em bé thông minh đã vượt qua.
+ Học bài theo vở ghi.
+ Tìm đọc truyện về nhân vật thông minh: Trạng Quỳnh, Trạng Hiền…
- Bài học tiết sau :
- Chuẩn bị: chữa lỗi dùng từ (tiếp)
nguon VI OLET