Có mấy cách làm thay đổi nội năng của một vật?
- Thực hiện công
- Truyền nhiệt.
Nếu vật đồng thời nhận được công và nhiệt thì
nội năng của vật sẽ thay đổi như thế nào?
BÀI 33: CÁC NGUYÊN LÝ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. NGUYÊN LÍ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
1. Phát biểu nguyên lí
Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật
nhận được.
U = A + Q
Q > 0: Vật nhận nhiệt lượng
Q < 0: Vật truyền nhiệt lượng
A > 0: Vật nhận công
A < 0: Vật thực hiện công
U > 0: Nội năng của vật tăng
U < 0: Nội năng của vật giảm
Q > 0
Q < 0
A > 0
A < 0
Câu 1: Xác định dấu của các đại lượng trong hệ thức của nguyên lí I nhiệt
động lực học cho các quá trình vật thu nhiệt lượng để tăng nội năng đồng
Thời thực hiện công.
Vật thu nhiệt lượng:
Vật tăng nội năng:
Vật thực hiện công:
U = Q + A (A < 0)
Câu 2: Các hệ thức sau đây diễn tả những quá trình nào:
U = Q khi Q < 0
Vật nhận nhiệt lượng
Vật truyền nhiệt lượng
U = A khi A > 0
Vật nhận công
Vật thực hiện công
Q > 0
U > 0
A < 0
U = Q khi Q > 0
U = A khi A < 0
 Công thức tính công của chất khí khi dãn nở:
2. Vận dụng
A = pV
A: công (J)
p: áp suất chất khí (Pa)
V = V2 – V1 độ tăng thể tích (m3)
 Quá trình đẳng tích
V = V2 – V1 = 0
Mà A = pV = 0
Thay vào: U = A + Q
U = Q
Quá trình đẳng tích là quá trình truyền nhiệt.
Ví dụ: Người ta truyền cho khí trong xylanh nhiệt lượng 100 J.
Khí nở ra thực hiện công 70 J đẩy pit-tông lên. Tính độ biến
thiên nội năng của khí?
Tóm tắt:
A = -70 J
Q = 100 J
U = ?
 Độ biến thiên nội năng của khí:
U = Q + A
U = 100 - 70
U = 30 (J)
Ví dụ: Khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xylanh
hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông nên làm thể tích của khí tăng
thêm 0,5 m3. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết áp suất
của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không đổi trong quá
trình thực hiện công.
Tóm tắt:
Q = 6.106 J
V = 0,5 m3
p = 8.106 N/m2
U = ?
 Công do khối khí thực hiện:
A = p.V
A = 4.106 (J)
 Độ biến thiên nội năng:
U = Q + A
U = 6.106 – 4.106
U = 2.106 (J)
nguon VI OLET