Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2
CHỦ ĐỀ 1 :PHÂN TÍCH NGUỒN GỐC , BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TÊ
DANH SÁCH NHÓM :
Tiền tệ
1. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
Khi nào tiền tệ xuất hiện ?
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của SX,TĐHH và các hình thái giá trị
2
Nhóm Toán

TIỀN TỆ



1- Nguồn góc ra đời và bản chất của tiền tệ
3
Nhóm Toán
4
Nhóm Toán
1.1 Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên


Trở về
Hình thái này xuất hiện khi xã hội Công xã nguyên thủy tan rã, lúc này sản phẩm được đem ra trao đổi còn rất ít và mang tính ngẫu nhiên
5
Nhóm Toán
Sơ đồ minh họa
1 con gà
=
10 kí thóc
hình thái tương đối
Hình thái ngang giá
Trao đổi trực tiếp lấy hàng
6
Nhóm Toán
1.2 Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
Trở về
Khi SXHH phát triển hơn nữa, số lượng HH được đem ra trao đổi nhiều hơn thì một HH có thể trao đổi được với nhiều HH khác.
Ví dụ : 1 con gà = 10 kg thóc, hoặc = 5 kg chè, hoặc = 2 cái rìu, hoặc = 0.2 gam vàng ...
7
Nhóm Toán
MINH HỌA :
Trao đổi trực tiếp giữa
nhiều HH với nhau
8
Nhóm Toán
1.3 HÌNH THÁI CHUNG CỦA GIÁ TRỊ
?
Hoàn cảnh xuất hiện?
Cựng v?i s? xu?t hi?n d?i phõn cụng LDXH l?n th? 2: Ti?u th? cụng nghi?p tỏch kh?i nụng nghi?p, cụng c? d? kim lo?i thay th? d? dỏ, nang su?t lao d?ng tang, th? tru?ng m? r?ng.dũi h?i ph?i cú m?t v?t ngang giỏ chung.
9
Nhóm Toán
1 con gà =
10 kg thóc =
5 kg chè =
2 cái rìu =
0,2 g vàng =
1 m vải
Trao đổi trực tiếp thông qua một HH làm vật ngang giá chung
1.3 HÌNH THÁI CHUNG CỦA GIÁ TRỊ
10
Nhóm Toán
1 con gà =
10 kg thóc =
5 kg chè =
2 cái rìu =
0,2 g vàng =
VD:
11
Nhóm Toán
Khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển hơn nữa, sản xuất hàng hóa và thị trường ngày càng mở rộng thì có nhiều HH làm vật ngang giá chung, làm cho trao đổi giữa các vùng gặp khó khăn đòi hỏi phải có vật ngang giá chung thống nhất.

Khi vật ngang giá chung được cố định ở vàng và bạc thì hình thái tiền tệ của giá trị xuất hiện.
1.4 Hình thái tiền tệ
12
Nhóm Toán
Vàng làm vật ngang giá chung cho sự trao đổi
1 con gà =
10 kg thóc =
5 kg chè =
2 cái rìu =
1 m vải =
0,2 gam vàng
SƠ ĐỒ MINH HỌA
13
Nhóm Toán
Như vậy :
- Giá trị của tất cả mọi hàng hoá đều được biểu hiện ở một hàng hoá đóng vai trò tiền tệ.

-Khi bạc và vàng cùng làm chức năng tiền tệ thì chế độ tiền tệ gọi là chế độ song bản vị.

- Khi chỉ còn vàng độc chiếm vi trò tiền tệ thì chế độ tiền tệ được gọi là chế độ bản vị vàng.
14
Nhóm Toán
vàng đúc
15
Nhóm Toán
Vì sao vàng có được vai trò tiền tệ ?
16
Nhóm Toán
?
Sự ra đời của tiền giấy?
Trong lưu thông:
Vàng thỏi vàng nén
Tiền đúc
Tiền đúc hao mòn
Tiền giấy
17
Nhóm Toán
Tiền giấy xuất hiện như thế nào?
Trong luu thơng, ti?n l�c d?u xu?t hi?n du?i hình th?c v�ng th?i, v�ng n�n. D?n d?n nĩ du?c thay th? b?ng ti?n d�c. D? l�m ch?c nang thu?c do c?a gt thì b?n th�n ti?n t? cung ph?i du?c do lu?ng. Don v? do lu?ng ti?n t? l� m?t tr?ng lu?ng nh?t d?nh c?a kim lo?i du?c d�ng l�m ti?n g?i l� ti�u chu?n gi� c? c?a ti?n t?. Trong qu� trình luu thơng ti?n d�c b? hao mịn d?n m?t ph?n gi� tr? c?a nĩ, nhung nĩ v?n du?c x� h?i ch?p nh?n nhu nĩ cịn d? gi� tr?. Nhu v?y gi� tr? c?a ti?n t�ch r?i gi� tr? danh nghia c?a nĩ.
18
Nhóm Toán
L?i d?ng tình hình n�y Nh� nu?c tìm c�ch gi?m b?t h�m lu?ng kim lo?i c?a dv ti?n t?, l�m cho gi� tr? th?c c?a ti?n d�c ng�y c�ng th?p hon so v?i gi� tr? danh nghia c?a nĩ. Th?c ti?n n�y d� d?n d?n s? ra d?i c?a ti?n gi?y.

Ti?n gi?y ch? l� kí hi?u c?a gi� tr? v� du?c cơng nh?n trong ph?m vi qu?c gia. Ti?n gi?y g?n nh?, d? mang theo m� v?n d?m b?o ch?c nang phuong ti?n c?a luu thơng. Nhung b?n th�n ti?n gi?y khơng cĩ gi� tr? th?c ( khơng k? gi� tr? c?a v?t li?u gi?y d�ng l�m ti?n ).
19
Nhóm Toán
MINH HỌA
20
Nhóm Toán
* Bản chất của tiền tệ
Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá chung, là sự thể hiện chung của giá trị và thể hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa
21
Nhóm Toán

Giấy bạc 500.000 đồng. Ngày phát hành: 17/12/2003





Giấy bạc 200.000 đồng.- Ngày phát hành: 30/8/2006

22
Nhóm Toán
Giấy bạc 100.000 đồng (loại cũ in trên giấy cotton).- Ngày phát hành: 01/9/2000




Giấy bạc 100.000 đồng (loại mới in trên polymer).- Ngày phát hành: 1/9/2004

23
Nhóm Toán
Giấy bạc 50.000 đồng (loại cũ in trên giấy cotton). Ngày phát hành: 15/10/1994




Giấy bạc 50.000 đồng (loại mới in trên polymer).- Ngày phát hành:17/12/2003
24
Nhóm Toán
Giấy bạc 20.000 đồng




Giấy bạc 10.000 đồng.

25
Nhóm Toán
MỘT SỐ MIỆNH GIÁ KHÁC


26
Nhóm Toán
Đồng tiền 5.000đ.- Ngày phát hành: 17/12/2003






Đồng tiền 2.000đ.- Ngày phát hành: 01/4/2004
27
Nhóm Toán
Đồng tiền 1.000đ.- Ngày phát hành: 17/12/2003





Đồng tiền 500đ.- Ngày phát hành: 01/4/2004


28
Nhóm Toán
2.- Chức năng của tiền tệ
1.- Thước đo
giá trị

2.- Phương tiện
lưu thông
3.- Phương tiện
cất trữ

4.- Phương tiện
thanh toán
5.- Tiền tệ
thế giới
29
Nhóm Toán

Ti?n t? th?c hi?n ch?c nang thu?c do gi� tr? khi ti?n t? d�ng d? do lu?ng v� bi?u hi?n gi� tr? c?a h�ng hĩa.
Gi� tr? c?a h�ng hĩa du?c bi?u hi?n b?ng m?t lu?ng ti?n nh?t d?nh g?i l� gi� c? h�ng hĩa.

Gi� c? c?a h�ng hĩa du?c quy?t d?nh b?i c�c y?u t?:
Gi� tr? h�ng hĩa
Gi� tr? c?a ti?n t?
Quan h? cung - c?u h�ng hĩa
2.1- Thước đo giá trị
30
Nhóm Toán

Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa theo công thức : H – T – H


Lưu thông hàng hóa H - T - H gồm hai giai đọan:

Giai đọan 1: H - T ( hàng - tiền ) là quá trình bán
Giai đọan 2: T - H ( tiền - hàng ) là quá trình mua
2.2- Phương tiện lưu thông
31
Nhóm Toán
Hàng hóa trao đổi theo công thức H - T - H
Quá trình bán
Quá trình mua
H
H
T
32
Nhóm Toán
Quy luật lưu thông tiền tệ
Trong đó :
M : số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông
P : là mức giá cả của đơn vị hàng hóa
Q : là số lượng hàng hóa đem ra lưu thông
V : số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ
33
Nhóm Toán

Tiền tệ được dùng để chi trả sau khi giao dịch , mua bán ( như trả tiền mua chịu hàng hóa, trả nợ, nộp thuế.)
2.3- Phương tiện thanh toán
34
Nhóm Toán

Khi xu?t hi?n m?t lo?i ti?n m?i g?i l� ti?n tín d?ng, hình th?c ch? y?u c?a ti?n tính d?ng l� gi?y b?c ng�n h�ng . Ti?n tín d?ng xu?t hi?n t? phuong ti?n ch?c nang thanh tốn c?a ti?n .
Khi ti?n tín d?ng xu?t hi?n thì ch?c nang thanh tốn c?a ti?n c�ng du?c m? r?ng.
2.3- Phương tiện thanh toán
35
Nhóm Toán
36
Nhóm Toán

Ti?n t? r�t kh?i luu thơng v� du?c c?t tr? l?i d? khi c?n thì dem ra mua h�ng.
2.4.- Phương tiện cất trữ
Vàng đúc được cất trữ
37
Nhóm Toán
C�c hinh th�c c�t tr�
- C�t d�u, �Ĩ d�nh
- Gưi ng�n h�ng
2.4.- Phương tiện cất trữ
Để làm được chức năng phương tiện cất trữ thì tiền phải đủ giá trị, tức đúc bằng vàng, bạc hay những của cải bằng vàng, bạc.
38
Nhóm Toán

Khi trao d?i h�ng hĩa vu?t ra kh?i bi�n gi?i qu?c gia thì ti?n l�m ch?c nang ti?n t? th? gi?i.
Th?c hi?n ch?c nang n�y, ti?n l�m nhi?m v?
di chuy?n c?a c?i t? nu?c n�y sang nu?c kh�c, n�n ph?i l� ti?n v�ng ho?c ti?n tín d?ng d?oc cơng nh?n l� phuong ti?n thanh tĩan qu?c t?.
Vi?c trao d?i ti?n c?a nu?c n�y v?i ti?n c?a nu?c kh�c du?c ti?n h�nh theo t? gi� h?i dối. D�y l� gi� c? c?a d?ng ti?n nu?c n�y du?c tính b?ng d?ng ti?n c?a nu?c kh�c.
2.5- Tiền tệ thế giới
39
Nhóm Toán
Tóm lại, năm chức năng của tiền tệ có quan hệ mật thiết với nhau. Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Nắm đựơc nguồn gốc, bản chất và chức năng của tiền tệ cho ta thấy tiền tệ là sự thể hiện chung của giá trị xã hội, do đó tiền rất quý.
KẾT LUẬN
40
Nhóm Toán
Quy luật lưu thông tiền tệ là qui luật qui định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hoá ở mỗi thời kỳ nhất định
- Khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông, thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được tính theo công thức:

Số lượng tiền cần Tổng giá cả hàng hóa trong lưu thông
cho l. thông = ----------------------------------------------------------
Số vòng luân chuyển tr. bình của một đ/vị t.tệ
3. Quy luật lưu thông tiền tệ và vấn đề lạm phát
3.1 Quy luật lưu thông tiền tệ
L?m phỏt l� m?t ph?m trự kinh t?, m?t hi?n tu?ng kinh t?.

Bi?u hi?n c?a l?m phỏt l�: Tỡnh tr?ng m?c giỏ chung c?a to�n b? n?n kinh t? tang lờn trong m?t th?i gian nh?t d?nh.L?m phỏt l�m tang giỏ c? h�ng hoỏ hay s? m?t giỏ c?a d?ng ti?n.

Cú 3 lo?i l?m phỏt:
+ L?m phỏt 1 con s?.( du?i 10% m?t nam)
+ L?m phỏt 2 con s?.( du?i 100% m?t nam)
+ L?m phỏt phi mó, siờu l?m phỏt ( trờn 100% m?t nam)
3. Quy luật lưu thông tiền tệ và vấn đề lạm phát
3.2 Lạm phát
Nguyên nhân dẫn đến lạm phát:

+ Lượng tiền giấy phát hành quá nhiều, tiền giấy bị mất giá trị, giá cả hàng hoá tăng lên.

+ Quan hệ Hàng - Tiền mất cân đối, biểu hiện là "kênh lưu thông" tràn đầy tiền giấy, Tức là T > H .

+ Do " cầu " kéo và do chi phí đẩy: Nghĩa là " Cung"< " Cầu " .
3. Quy luật lưu thông tiền tệ và vấn đề lạm phát
3.2 Lạm phát
Hiểu được nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ, công dân không nên giữ nhiều tiền mặt, mà nên tích cực gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, góp phần làm tăng mức lưu thông tiền tệ, vừa ích nước, vừa lợi nhà.

Kết
Luận
Tiền gửi ngân hàng
5000đ/1kg
15.000đ/1kg
Lạm phát
Trời !
Mắc quá!
Lạm Phát
THANK YOU
nguon VI OLET