GV: nguyễn văn ảnh
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ ngữ văn
lớp 8d
Trường THCS Hiền Ninh
Thế nào là nói quá ? Đặt câu có sử dụng biện pháp tu từ nói quá ?
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Kiểm tra bài cũ
Em thích câu nói nào? Vì sao?
Uh! Con ngựa của m×nh kh«ng ®­îc ®Ñp l¾m!
Con ngựa của cậu xÊu qu¸.
Nga

Ngữ văn 8- Tiết 40

nói giảm nói tránh
Bài 10
Tiết 40 Bài 10:Nói giảm nói tránh

I. Nãi gi¶m nãi tr¸nh vµ t¸c dông cña nãi gi¶m nãi tr¸nh:
1. Ví dụ:
Ví dụ 1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê- nin và các vị đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà.Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)


2. Nhận xét
VD1(a,b,c):
- NghÜa cña c¸c tõ ng÷: ®i gÆp…, ®i, ch¼ng cßn-> ChÕt
- Môc ®Ých: Tr¸nh, gi¶m bít sù buån ®au.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Tiết 40 Bài 10: Nói giảm nói tránh.

Ví dụ 3:
a. Con dạo này lười lắm.
b. Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
ví dụ 2:
a. Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?
b. Ông ấy được an táng tại quê nhà.
VD1(a,b,c): Tr¸nh, gi¶m bít sù buån ®au.
1. Ví dụ:
VD2:
- VD2a: Tránh thô tục, thiếu lịch sự.
- VD2b: Tránh ghê sợ, đau buồn.

VD3(b) dùng cách nói tế nhị ,nhẹ nhàng để người nghe dễ tiếp nhận.

2 Nhận xét
Tiết 40 Bài 10 :Nói giảm nói tránh.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Ghi nhớ:
- Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
- Tác dụng:
+ Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề.
+ Tránh sự thô tục, thiếu lịch sự.
Bài tập 2: (SGK)
Trong các cặp câu sau đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh:
a1) Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2) Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b1) Anh không nên ở đây nữa!
b2) Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1) Cấm hút thuốc trong phòng!
c2) Xin đừng hút thuốc trong phòng!
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Bài tập áp dụng:
Tiết 40 Bài 10 :Nói giảm nói tránh.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. Ví dụ
2. Nhận xét
3. Ghi nhớ:
4. Một số lưu ý:
* Các cách nói giảm nói tránh:
Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dùng cách nói vòng.
Dùng cách nói trống(Tỉnh lược).

Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
* Trong đoạn nói chuyện giữa ông giáo và Binh Tư về Lão Hạc trong truyện ngắn "Lão Hạc" của Nam Cao, nhà văn viết:
"- Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tẩm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôI một ít bả chó."
+ Ra phết là phụ từ chỉ mức độ tương đối cao thường đi kèm tính từ.
+ Binh Tư không nói toạc ý nghĩ thật của mình về lão Hạc vì người đang nói chuyện là ông giáo- một người đáng nể trọng.-> Cách nói trống (Tỉnh lược).
Thảo luận nhóm :Dựa vào kiến thức ở trên, em hãy cho biết câu nào dùng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh và cho biết người viết (nói) đã thực hiện biện pháp đó bằng cách nào ?
VD1:
a. Ông cụ chết rồi
b. Ông cụ đã quy tiên rồi
VD2.
a. Bài thơ của anh l�m dở l?m.
b. Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
VD3
a. Anh cần phải cố gắng hơn nữa
b. Anh còn kém lắm
VD4:
a. Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ. b. Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng cách nói vòng
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh

Tiết 40 Bài 10: Núi gi?m núi trỏnh
* Các cách nói giảm nói
tránh:
* Tình huống không nên nói giảm nói tránh:
1* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Loan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Loan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
4.Lưu ý:
2* Trong khi nh?n xột v? nh?ng nhu?c di?m c?a cỏc b?n với cụ giỏo ch? nhi?m, b?n l?p tru?ng chỉ nêu nhu sau:"Tu?n qua, m?t s? b?n di h?c khụng du?c dỳng gi? l?m" Nói như vậy có nên khụng? Vỡ sao?

1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh

Tiết 40 Bài 10: Núi gi?m núi trỏnh
* Các cách nói giảm nói
tránh:
* Tình huống không nên nói giảm nói tránh:
4. Lưu ý
Bài tập 4- SGK
Những tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh?

- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ của sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
3. Ghi nhớ:
->Nói giảm nói tránh còn tuỳ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng giao tiếp.
II.Luyện tập:
Bài tập 1:
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh: khiếm thị, có tuổi, đi nghỉ, chia tay nhau, đi bước nữa vào chỗ trống:
a, Khuya rồi, mời bà . . . .
b, Cha mẹ em . . . . . . . . . . . . . từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c, Đây là lớp học cho trẻ em . . . . . . . .
d, Mẹ đã . . . . . rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e, Cha nó mất, mẹ nó . . . . . . . . . . , nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Bài tập bổ sung 1:
Đặt câu theo các cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa.
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
- Dùng cách nói vòng.
- Dùng cách nói trống (Tỉnh lược).
(Mỗi em đặt ít nhất 1 câu cho mỗi cách)
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
II.Luyện tập:
Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau :
"Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !"
(Nam Cao - Lão Hạc)
BÀI TẬP BỔ SUNG 2

Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Gâycảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Không gây
cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Hàm ý
xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai.
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
Viết đoạn hội thoại (3-5 câu) trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
Bài tập Bổ sung 3
Củng cố
Nói giảm nói tránh

Các cách Nói giảm nói tránh
Cảm nhận và vận dụng Nói giảm nói tránh
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu ®¸o.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)
Chân thành cám ơn
thầy cô và các em!
nguon VI OLET