PHÒNG GD & ĐT TRÀ ÔN
TRƯỜNG THCS LỤC SĨ THÀNH
2021 - 2022
Chào mừng các em đến tiết học hôm nay!
Có 2 cách viết
+ Liệt kê
+ Chỉ ra t/c đặc trưng
Cộng
Trừ
Nhân
Chia
Lũy thừa
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
a) A = 37 . 173 + 62 . 173 + 173
        = 173 . (37 + 62 + 1) 
        = 173 . 200 
        = 17 300
b) B = 72 . 99 + 28 . 99 – 900
       = 99 . (72 + 28) – 900
       = 9 900 – 900
       = 9 000
GIẢI
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
c) C = 23 . 3 – (110 + 15) : 42
       = 8 . 3 – (1 + 15) : 42
       = 8 . 3 – 16 : 16
       = 8 . 3 –  1
       = 24 – 1
       = 23
d) D = 62 : 4 . 3 + 2 . 52 – 2100
        = 36 : 4 . 3 + 2 . 25 - 1
        = 27 + 50 – 1
        = 76
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
a)  Số chia hết cho 2 và 5 khi chữ số tận cùng là 0 => y = 0  
Để chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3
Nên 1 + 2 + x + 0 + 2 + 0 ⋮ 3 
=> x + 5 ⋮ 3 và 0 ≤ x ≤ 9 => x ∈ {1; 4; 7}
Vậy để  chia hết cho 2; 3 và 5 thì y = 0 và x ∈ {1; 4; 7}.
b) Số mà khi chữ số tận cùng của nó là 5 => y = 5
Để chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Nên 4 + 1 + 3 + x + 2 + 5 ⋮ 3 
=> x + 15 ⋮ 9 và 0 ≤ x ≤ 9 => x = 3
Vậy để   chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2 thì y = 5 và x = 3

GIẢI
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
b) Vì b 12, b 15 và b 18 nên
b ∈ BC(12, 15, 18) và 0 < b < 300
Ta có: 12 = 22 . 3
           15 = 3 . 5
           18 = 2 . 32
=> BCNN(12, 15, 18) = 22 . 32 . 5 = 180
b ∈ BC(12, 15, 18) = B(180)
= {0; 180; 360;…}
Mà  0 < b < 300 => b = 180
Vậy B = {180}
GIẢI
a) Vì 84 a và 180 a
=> a ∈ ƯC(84, 180) và a > 6
Ta có: 84 = 22 . 3 . 7
        180 = 22 . 32 . 5
ƯCLN(84, 180) = 22 . 3
a ∈ ƯC(84, 180) = Ư(12)
= {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Mà a > 6 => a = 12
Vậy A = {12}
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
Số tiền lớp 6A bỏ ra để nhập hàng là:
100 . 16 500 + 70 . 9 800 = 2 336 000 (đồng)
Số tiền lớp 6A bán được là:
93 . 20 000 + 64 . 15 000 = 2 820 000 (đồng)
Số tiền lãi lớp 6A thu được là:
2 820 000 - 2 336 000 = 484 000 (đồng) < 500 000 (đồng)
Vậy: Với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng thì lớp 6A không hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
GIẢI
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
Lần 1: Phân chia thành 2 tế bào con
Lần 2: Phân chia thành 4 tế bào con => 4 = 22
Lần 3: Phân chia thành 8 tế bào con => 8 = 23
=> Ta nhận thấy các tế bào phân chia theo lũy thừa của cơ số 2.
Vậy:
Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư là: 24 = 16 tế bào
Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ năm là: 25 = 32 tế bào
Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ sáu là: 26 = 64 tế bào.
GIẢI
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
a) Huy dùng 3 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 3 = 12 hình.
b) Huy dùng 4 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 4 = 9 hình.
c) Huy dùng 9 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 9 = 4 hình.
d) Huy dùng 12 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 12 = 3 hình.
GIẢI
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
b) Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy
a . b = ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b)
a)
2
40
80
80
4
168
672
672
20
420
8400
8400
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
Số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm có thể chia được là ƯCLN( 48, 32, 56)
48 = 24.3
32 = 25
56 = 23.7
ƯCLN( 48, 32, 56) = 23 = 8
Vậy số lượng túi quà nhiều nhất mà là : 8 túi.
Khi đó, số lượng vở trong mỗi túi là : 48 : 8 = 6 ( quyển)
số lượng thước kẻ trong mỗi túi là : 32 : 8 = 4 ( chiếc)
số lượng bút chì trong mỗi túi là : 56 : 8 = 7 (chiếc)
GIẢI
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
GIẢI
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
Hướng dẫn học ở nhà
- Làm lại các bài tập.
- Ôn tập các kiến thức của chương.
Ôn lại các dạng bài tập :
+ Thực hiện phép tính,
+ Các bài toán đưa về tìm ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
nguon VI OLET