TOÁN
BÀI 9. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
Trường TH An Nhơn Đông
Thứ , ngày tháng 9 năm 2021
Toán
Bài 9. Ôn tập về giải toán
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ hai số đó.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ hai số đó.
Mục tiêu
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Bài giải
Số bé là: 150: 5 x 2 = 60
Số lớn là: 150 - 60 = 90
Đáp số: 60 và 90.
2 + 3 = 5 (phần)
Ta có sơ đồ:
150
S? bộ:
S? l?n:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
   
Số bé :

Số lớn :
Ta có sơ đồ:
Bài giải
Số bé là: 60: 2 x 3 = 90
Số lớn là: 60 + 90 = 150
Đáp số: 90 và 150.
60
5 – 3 = 2 (phần)
Bài 3. Khối lớp 3 có ít hơn khối lớp 5 là 20 học sinh, tỉ số học sinh giữa hai khối là    . Hãy tìm số học sinh của mỗi khối.
Khối 3:
Khối 4:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
   8 – 7 = 1 (phần)
    Số học sinh khối lớp 3 là:
20: 1 x 7 = 140 (học sinh).
Số học sinh khối lớp 5 là:
20 + 140 = 160 (học sinh).
Đáp số: khối 3: 140 học sinh;
khối 5: 160 học sinh.
Bài giải
20 học sinh















Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần).
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
   49 : 7 x 3 = 21 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
  49 : 7 x 4 = 28 (m)
b) Diện tích mảnh đất là :
21 x 28 = 588( m2 )
Đáp số: a. Chiều dài : 28m, chiều rộng : 21m;
b. 588 m2















Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 98: 2 = 49 (m)
49 m
Ta có sơ đồ:
Bài 4, Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 98m. Chiều rộng bằng   chiều dài.
a. Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất
b. Tìm diện tích của mảnh đất đó.
a)















a) Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần).
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
   (49: 7) x 3 = 21 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
  49: 7 x 4 = 28 (m)
b) Diện tích mảnh đất là :
21 x 28 = 588( m2 )
Đáp số: a, Chiều dài : 28m ; chiều rộng : 21m.
b, 588 m2















Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 98: 2 = 49 (m)
Chiều rộng:
Chiều dài:
49 m
Ta có sơ đồ:
Bài 4, Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 98m. Chiều rộng bằng    chiều dài.
a. Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất
b. Tìm diện tích của mảnh đất đó.
CHÀO CÁC EM!
nguon VI OLET