?
?
?
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN HÒN ĐẤT I
MÔN: TOÁN
LỚP 5
?
NĂM HỌC 2021 -2022
Giáo viên : Khối 5
Bài 9: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
Toán
BÀI 9: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
Mục tiêu
Em biết:
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
Toán
BÀI 9: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
A. Hoạt động thực hành
Chơi trò chơi “Đố nhau tìm hai số”.

Tổng của 2 số là 14 tỉ số của 2 số là
5
2
Tìm 2 số đó.
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
Toán
BÀI 9: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
A. Hoạt động thực hành
2. Viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải của bài toán:
a) Bài toán: Tổng của hai số là 150. Tỉ số của hai số đó là  . Tìm mỗi số.
2
3
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
……… + ……….= ………….(phần)
Số bé là: 150 : ………. x ……….= ……….
Số lớn là: 150 - ………. = ………….
Đáp số: ………….và …………
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
150
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số bé là: 150 : 5 x 2 = 60
Số lớn là: 150 -  60 = 90
Đáp số: 60 và 90
a) Bài toán: Tổng của hai số là 150. Tỉ số của hai số đó là  . Tìm mỗi số.
2
3
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
……… - ……….= ………….(phần)
Số bé là: 60 : ………. x ……….= ……….
Số lớn là: ……… + ………. = ………….
Đáp số: ………….và …………
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
60
b) Bài toán: Hiệu của hai số là 60. Tỉ số của hai số đó là .Tìm mỗi số.
3
5
b) Bài toán: Hiệu của hai số là 60. Tỉ số của hai số đó là  . Tìm mỗi số.
3
5
Bài giải:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là: 60 : 2 x 3 = 90
Số lớn là: 60 + 90 = 150
Đáp số: 90 và 150
BÀI 9: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
Câu 3: Trang 25 VNEN 5 tập 1

Khối lớp 3 có ít hơn khối lớp 5 là 20 học sinh, tỉ số học sinh giữa hai khối là  . Hãy tìm số học sinh của mỗi khối.
7
8
BÀI 9: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
Bài Làm:
Hiệu số phần bằng nhau là:
    8 – 7 = 1 (phần)
Số học sinh khối lớp 3 là:
20 : 1 x 7 = 140 (học sinh)
Số học sinh khối lớp 5 là:
20 + 140 = 160 (học sinh)
Đáp số: khối 3: 140 học sinh
             Khối 5: 160 học sinh
Câu 4: Trang 25 VNEN toán 5 tập 1
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi

98m. Chiều rộng bằng   chiều dài.

a. Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất
b. Tìm diện tích của mảnh đất đó.
3
4
BÀI 9: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
Bài giải:

a) Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
98 : 2 = 49 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
   (49 : 7) x 3 = 21 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
   7 x 4 = 28 (m)
b) Diện tích mảnh đất đó là:
28 x 21 = 588 ( m2)
Đáp số: a) chiều rộng 21m
             chiều dài 28m
b) S = 588 m2
B. Hoạt động ứng dụng
Nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toán:

BÀI 9: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG ( bài toán ) Hoa và Hằng hái được tất cả 128 quả táo. Tỉ số táo hái được của Hoa và Hằng là  . Hỏi mỗi bạn hái được bao nhiêu quả táo?
Bài giải:
T/s phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần)
Hoa hái được số quả táo là: (128 : 8) x 5 = 80 (quả)
Hằng hái được số quả táo là: 128 – 90 = 48 (quả)
Đáp số: Hoa 80 quả
              Hằng 48 quả
5
3
BÀI HỌC KẾT THÚC
Chúc quý thầy cô giáo cùng các em học sinh
mạnh khỏe, hạnh phúc!
nguon VI OLET