Thi kĩ năng CNTT - Ngày hội CNTT 2014 -2015 - Sở GD&ĐT Hà Nội
Phần I
Câu 1: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Thông tư số 30 /2014/TT-BGDĐT được ban hành ngày tháng năm nào?
ngày 28 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 2: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm nào ?
Kể từ ngày 15 tháng 09 năm 2014
Kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2014
Kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2014
Câu 3: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Thông tư này thay thế Thông tư số số mấy ?
Thay thế cho thông tư 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009
Thay thế cho thông tư 30/2006/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2006
Thay thế cho thông tư 29/2002/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2002
Câu 4: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Thông tư số 30 /2014/TT-BGDĐT do ai ký ?
Phó thủ Tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân
Bộ trưởng Bộ Giáo Dục & Đào Tạo Phạm Vũ Luận
Thứ trưởng Bộ Giáo Dục & Đào Tạo Nguyễn Vinh Hiển
Câu 5: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Thông tư số 30 /2014/TT-BGDĐT có tất cả bao nhiêu chương? Bao nhiêu điều ?
Thông tư số 30 /2014/TT-BGDĐT có tất cả 4 chương và 20 điều
Thông tư số 30 /2014/TT-BGDĐT có tất cả 3 chương và 20 điều
Thông tư số 30 /2014/TT-BGDĐT có tất cả 5 chương và 20 điều
Câu 6: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Mục đích đánh giá của Thông tư số 30 /2014/TT-BGDĐT có tất cả bao nhiêu ý?
6 ý lớn
5 ý lớn
4 ý lớn
Câu 7: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Nguyên tắc đánh giá của Thông tư số 30 /2014/TT-BGDĐT có tất cả bao nhiêu ý?
6 ý lớn
5 ý lớn
4 ý lớn
Câu 8: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Nội dung đánh giá của Thông tư số 30 /2014/TT-BGDĐT có tất cả bao nhiêu ý?
3 ý lớn và 7 ý nhỏ
4 ý lớn và 7 ý nhỏ
5 ý lớn và 7 ý nhỏ
Câu 9: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Nội dung Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh là:
Tự phục vụ, tự quản; Tự học và giải quyết vấn đề.
Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác;
Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề.
Câu 10: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Nội dung Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh là:
Chăm học, chăm làm; tích cực tham gia hoạt động giáo dục; Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm;
Trung thực, kỉ luật, đoàn kết; Yêu gia đình, bạn và những người khác; yêu trường, lớp, quê hương, đất nước.
Cả hai ý trên đều đúng .
Phần II
Câu 11: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Tham gia đánh giá thường xuyên gồm:
Giáo viên, học sinh
Giáo viên, khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ học sinh.
Giáo viên, học sinh; khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ học sinh.
Câu 12: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Giáo viên đánh giá học sinh hằng tuần, hằng tháng có dùng điểm số để đánh giá không?
Dùng điểm số để đánh giá thường xuyên
Không dùng điểm số để đánh giá thường xuyên.
Cả hai ý trên đều sai.
Câu 13: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Hiệu trưởng chỉ đạo việc đánh giá định kì kết quả học tập, mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học vào các thời kỳ:
Khảo sát đầu năm, giữa học kỳ, cuối học kỳ các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tra định kì.
Cuối học kì I và cuối năm học đối với các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học, Tiếng dân tộc bằng bài kiểm tra định kì.
Cả 2 ý đều sai.
Câu 14: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Đề bài kiểm tra định kì phù hợp chuẩn kiến thức, kĩ năng, gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mấy mức độ :
Hai mức độ nhận thức của học sinh.
Ba mức độ nhận thức của học sinh.
Bốn mức độ nhận thức của học sinh.
Câu 15: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Bài kiểm tra định kì được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm
Theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và điểm thập phân.
Theo thang điểm 10 (mười), cho điểm 0 (không) và điểm thập phân.
Theo thang điểm 10 (mười), cho điểm 0 (không) và điểm thập phân.
Câu 16: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Ai là người ghi nhận xét, kết quả tổng hợp đánh giá vào học bạ. Học bạ là hồ sơ chứng nhận mức độ hoàn thành chương trình và xác định những nhiệm vụ, những điều cần khắc phục, giúp đỡ đối với từng học sinh khi bắt đầu vào học kì II hoặc năm học mới.
Giáo viên chủ nhiệm lớp.
Giáo viên bộ môn
Ban giám hiệu
Câu 17: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi học sinh gồm:
Học bạ; Sổ theo dõi chất lượng giáo dục; Bài kiểm tra định kì cuối năm học;
Phiếu hoặc sổ liên lạc trao đổi ý kiến của cha mẹ học sinh (nếu có); Giấy chứng nhận, giấy khen, xác nhận thành tích của học sinh trong năm học (nếu có).
Cả hai ý trên đều đúng
Câu 18: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Học sinh được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học phải đạt các điều kiện sau:
Đánh giá thường xuyên đối với tất cả các môn học, hoạt động giáo dục: Hoàn thành; Đánh giá định kì cuối năm học các môn học theo quy định: đạt điểm 5 (năm) trở lên;
Mức độ hình thành và phát triển năng lực: Đạt; - Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất: Đạt;
Cả a và b đều đúng.
Câu 19: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Học sinh hoàn thành chương trình lớp 5 (năm) được xác nhận và ghi vào học bạ là:
Hoàn thành chương trình tiểu học.
Hoàn thành chương trình.
Hoàn thành chương trình cấp học.
Câu 20: THÔNG TƯ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
Ai là người Chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá học sinh, chất lượng giáo dục học sinh trong lớp; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định; thực hiện nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh;
Giáo viên chủ nhiệm.
Giáo viên bộ môn
Hiệu trưởng
nguon VI OLET