KỸ THUẬT TRÌNH CHIẾU
Microsoft PowerPoint
i/ Chức năng và giao diện powerpoint
2008
Introduction to PowerPoint 2000
2
Chuẩn bị một bài thuyết trình
Nội dung (content)
Khán giả (audience)
Hình thức (methodology)
Tư liệu (material)
Cho khán giả
Cho bản thân

2008
Introduction to PowerPoint 2000
3
Microsoft PowerPoint
là chương trình tốt cho phép
chuẩn bị tư liệu thuyết trình dạng slides.
Mỗi trang màn hình mà khán giả được xem gọi là một slide.
2008
Introduction to PowerPoint 2000
4
Trước khi bắt đầu
Tiền kiến thức
Thân thuộc với môi trường Windows.
Thành thạo Microsoft Word.
Sử dụng Unicode trong soạn thảo.
2008
Introduction to PowerPoint 2000
5
Khởi động PowerPoint
Menu Start/Programs/Microsoft officeMicrosoft PowerPoint
Kích đúp chuột vào biểu tượng
2008
Introduction to PowerPoint 2000
6
Cửa sổ làm việc của PowerPoint
2008
Introduction to PowerPoint 2000
7
Mở một tệp trắng mới
C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
C3: Vào menu File/New…

2008
Introduction to PowerPoint 2000
8
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…

1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open để mở tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp
2008
Introduction to PowerPoint 2000
9
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Vào menu File/Save
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước.
2008
Introduction to PowerPoint 2000
10
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp

2008
Introduction to PowerPoint 2000
11
Thoát khỏi PowerPoint
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của PowerPoint.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
2008
Introduction to PowerPoint 2000
12
II/ Phát triển một phiên trình diễn theo mẫu có sẵn
KỸ THUẬT TRÌNH CHIẾU
Microsoft PowerPoint
2008
Introduction to PowerPoint 2000
13
Kích vào From design template trong ô New Presentation







Bạn sẽ thấy ngay các mẫu thiết kế sẵn được hiển thị bên dưới. Ví dụ, nếu kích vào mẫu Mountain Top bạn sẽ thấy slide được thay bằng mẫu như hình dưới:
2008
Introduction to PowerPoint 2000
14
Màu nền của slide có sẵn và bạn chỉ cần chèn văn bản vào
2008
Introduction to PowerPoint 2000
15
Trình AutoContent Wizard của PowerPoint
AutoContent Wizard cho phép bạn tạo một trình chiếu dựa trên nội dung và thiết kế được gợi ý sẵn. Tính năng này sẽ cung cấp ý tưởng tạo trình chiếu sẵn cho bạn và chỉ cần chỉnh sửa những thông tin cần thiết hoặc thêm vào những điểm riêng mà bạn cần nhấn mạnh.
Tạo một bản trình chiếu mới sử dụng Autocontent Wizard
- Kích vào From AutoContent Wizard… trong ô New presentation
- Hiển thị hộp thoại AutoContent Wizard, kích vào Next để tiếp tục.
2008
Introduction to PowerPoint 2000
16
- Bạn cần lựa chọn một kiểu trình chiếu muốn tạo. Nếu kích vào nút All, sau đó bạn có thể sử dụng thanh cuộn để di chuyển xuống những danh sách và lựa chọn kiểu trình chiếu.
Chú ý: Một vài lựa chọn hiển thị có thể chưa được cài đặt trên hệ thống và bạn sẽ được hỏi đưa đĩa cài đặt Microsoft Office vào để cài đặt thêm trước khi sử dụng.
2008
Introduction to PowerPoint 2000
17
- Kích vào nút Next để tiếp tục
- Bước tiếp theo là quyết định cách bạn sẽ sử dụng bản trình chiếu. Mặc định On-screen presentation được chọn.
- Kích vào Next để tiếp tục.
- Bạn có thể nhập một tiêu đề và thông tin cuối trang (footer) cho bản chình chiếu
- Kích vào nút Next để tiếp tục
- Kích Finish để hoàn thiện quá trình tạo thông qua AutoContent Wizard.
- Sau đó bạn có thể cần mở từng slide ra, dựa theo các hướng dẫn mà AutoContent Wizard đã tạo để chỉnh sửa nội dung cho phù hợp.
2008
Introduction to PowerPoint 2000
18
Thiết kế một phiên trình diễn với Slide Master
Bạn có thể tự tạo một mẫu thiết kế PowerPoint của riêng mình. Bắt đầu từ một bản thiết kế trắng, thêm các yếu tố như màu nền slide, phối màu, cỡ và kiểu chữ, cỡ và vị trí của từng nội dung cho phù hợp… Sau đó, ghi lại file như một mẫu PowerPoint (PowerPoint template).
Tạo mẫu thiết kế riêng
- Trên thanh công cụ Standard, kích vào biểu tượng New
- Từ menu View, chọn Master và kích vào Slide Master.
- Dưới đây là một vài cách thay đổi mà bạn có thể làm slide chính:
Để thay đổi phông chữ định dạng, kích vào văn bản hoặc vùng có chứa văn bản. Trên menu Format, kích vào Font sau đó sửa theo lựa chọn của bạn trong hộp thoại Font. Kích OK.
2008
Introduction to PowerPoint 2000
19
Để thay đổi màu nền, trên meu Format, kích vào Background, chọn các tuỳ chọn phù hợp trong hộp thoại, sau đó kích vào Apply
Đề chèn một bức tranh, đoạn văn bản hay một hình vào slide, sử dụng các nút trên thanh công cụ Drawing
Để di chuyển một vùng văn bản, kích vào nó và trỏ chuột vào vùng viền khung văn bản đó. Khi con trỏ chuyển thành mũi tên 4 chiều, giữ chuột trái vào kéo khung đó tới vị trí mới. Bạn cũng có thể chỉnh sửa lại kích thước của các vùng văn bản đó
- Sau khi thực hiện căn chỉnh, định dạng bản trình chiếu mẫu xong, từ menu File, kích vào Save As
- Từ hộp thoại Save As, trong mục File name: gõ tên mẫu, sau đó ở mục Save as type: kích vào mũi tên xuống và lựa chọn Design Template
- Kích vào Save
2008
Introduction to PowerPoint 2000
20
III/Gõ văn bản trong PowerPoint
Trên slide: nhập ký tự vào những hộp văn bản (text box)
Các ký tự trong mỗi textbox có thể được định dạng trên thanh công cụ Formatting hoặc qua menu Format/Font... tương tự như Word.
Có thể tạo thêm text box (menu Insert/Text box) và đặt chúng ở những vị trí mong muốn bằng cách di chuột vào viền text box, nhấn giữ trái chuột và di đến vị trí mới.
2008
Introduction to PowerPoint 2000
21
Chèn ký tự đặc biệt vào text box
Nhiều khi muốn chèn các ký tự đặc biệt vào đoạn văn bản mà trên bàn phím không có:
Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn ký tự đặc biệt
Vào menu Insert/Symbol...
Chọn Font chứa các ký tự đặc biệt, khung bên dưới sẽ liệt kê các ký tự đặc biệt của font vừa chọn
Chọn ký tự đặc biệt rồi nhấn nút Insert để chèn vào văn bản
2008
Introduction to PowerPoint 2000
22
Chèn ảnh vào slide
Vào menu Insert/Picture
Chèn ảnh từ kho ảnh của Microsoft Office
Chèn chữ nghệ thuật
Chèn ảnh từ 1 tệp ảnh trên ổ đĩa
Lưu ý: Ảnh, đồ thị... có thể được chèn vào slide bằng cách copy trực tiếp từ một chương trình khác như Word, Excel, ...

2008
Introduction to PowerPoint 2000
23
Chèn đồ thị vào slide
Vào menu Insert/Chart... Một đồ thị mặc định hiện ra cùng với bảng dữ liệu. Sửa bảng dữ liệu để có đồ thị mong muốn.
Menu hiện ra khi nháy chuột phải vào vùng trống của đồ thị
Lưu ý: Có thể vẽ đồ thị trong Excel rồi copy và dán vào slide
Chọn kiểu đồ thị
Chọn định dạng tiêu đề, chú giải, ...
2008
Introduction to PowerPoint 2000
24
2008
Introduction to PowerPoint 2000
25
Các chế độ xem bản trình diễn
Có 5 chế độ xem bản trình diễn. Có thể chọn các chế độ này thông qua menu View hoặc kích chuột vào các nút ở góc dưới bên trái màn hình:
2008
Introduction to PowerPoint 2000
26
Thêm slide vào bản trình diễn
C1: Ấn tổ hợp phím Ctrl+M
C2: Nút Common Tasks/New Slide...
Common Tasks thuộc thanh công cụ Formatting
C3: Vào menu Insert/New Slide…
Slide mới sẽ đứng ngay sau slide hiện tại.
Nếu muốn thêm 1 slide giống hệt slide hiện tại về cả nội dung và định dạng:
Vào menu Insert/Duplicate Slide
2008
Introduction to PowerPoint 2000
27
Xóa và thay đổi thứ tự các slide
Chọn chế độ xem Slide Sorter View

Để xóa: kích chuột trái chọn slide cần xóa rồi bấm nút Delete trên bàn phím.
Để thay đổi thứ tự slide: kích chuột trái vào slide, giữ và di đến vị trí mới rồi nhả chuột
2008
Introduction to PowerPoint 2000
28
Trình diễn
C1: Ấn phím F5
C2: Vào menu View/Slide Show
C3: Vào menu Slide Show/View Show
2008
Introduction to PowerPoint 2000
29
Trình diễn (cont)
Khi trình diễn, muốn:
Nhảy đến 1 slide khác không liền kề: Nháy chuột phải, chọn Go/By Title...
Sử dụng bút đánh dấu những mục cần lưu ý: Nháy chuột phải, chọn Pointer Options/Pen Color...
Để thoát khỏi chế độ trình diễn (show), ấn phím Esc
2008
Introduction to PowerPoint 2000
30
Thanh công cụ Drawing
Sử dụng thanh công cụ Drawing chèn vào slide các đối tượng ảnh, các text box và định dạng chúng.
Để hiển thị thanh công cụ Drawing, vào menu View/Toolbars/Drawing
2008
Introduction to PowerPoint 2000
31
Chèn âm thanh và đoạn phim
Vào menu Insert/Movies and Sounds
Chèn đoạn phim: từ CSDL Office, từ 1 tệp trên ổ đĩa
Chèn âm thanh: từ CSDL Office, từ 1 tệp trên ổ đĩa
2008
Introduction to PowerPoint 2000
32
Chèn bảng vào slide
Vào menu Insert/Table...
Nhập số cột
Nhập số hàng
Menu hiện ra khi bấm nút Table trên thanh công cụ Tables and Borders
Thêm cột vào:
bên trái,
bên phải
Thêm hàng vào:
bên trên,
bên dưới
Xóa cột
Xóa hàng
Nhập ô
Chia ô
2008
Introduction to PowerPoint 2000
33
Thao tác với quan hệ giữa các đối tượng
Nhóm các đối tượng thành 1 khối:
Chọn các đối tượng (Shift + Left click)
Nháy chuột phải trên chúng, chọn Grouping/Group
Đưa 1 đối tượng hiện xuống phía sau các đối tượng khác:
Nháy chuột phải trên đối tượng, chọn Order/Send to back
2008
Introduction to PowerPoint 2000
34
Thay đổi mẫu (template) bản trình diễn
Vào menu Format/Apply Design Template...
Chọn một kiểu Template,

Ấn nút Apply.
2008
Introduction to PowerPoint 2000
35
Tùy chỉnh nền (background)
Vào menu Format/Background...
Chọn nền cho slide
Áp dụng cho tất cả các slide
Áp dụng cho slide hiện tại
Hủy thôi không áp dụng
Xem trước trên slide thực trước khi áp dụng
Khung xem trước
2008
Introduction to PowerPoint 2000
36
Tạo các đầu trang và chân trang
(header and footer)
Vào menu View/Header and Footers...
Thêm ngày, giờ
Tự động cập nhật ngày, giờ hiện tại
Cố định ngày, giờ
Thêm số thứ tự slide
Thêm chuỗi ký tự vào chân slide
Không hiển thị các lựa chọn trên ở slide tiêu đề
Áp dụng cho tất cả các slide
Áp dụng cho slide hiện tại
Hủy thôi không áp dụng
Khung xem trước

2008
Introduction to PowerPoint 2000
37
Tạo hiệu ứng động cho các đối tượng trên slide (Animation Effect)
Để làm xuất hiện thanh công cụ Animation Effects, vào menu View/Toolbars/Animation Effects.
Chọn đối tượng (đoạn văn bản, ảnh...), kích chuột vào nút tạo hiệu ứng trên thanh công cụ trên.
2008
Introduction to PowerPoint 2000
38
Tạo hiệu ứng động khi chuyển slide
Vào menu Slide Show/Slide Transition...
Chọn kiểu hiệu ứng động
Chọn tốc độ thực hiện hiệu ứng
Chọn âm thanh khi chuyển slide
Chuyển sang slide kế tiếp khi:
Kích chuột
Tự động sau 1 khoảng thời gian
Khung xem trước hiệu ứng
Áp dụng cho tất cả các slide
Áp dụng cho slide hiện tại
Hủy thôi không áp dụng

2008
Introduction to PowerPoint 2000
39
Slide Master
Slide Master là bản thiết kế template, chứa các thông tin về template bao gồm: font chữ, vị trí và kích thước các text box, thiết kế nền và phối màu.
Mục đích của Slide Master là tạo một sự thay đổi toàn diện trên tất cả các slide của bản trình diễn.
Thay đổi font và kiểu đề mục  Chèn ảnh, logo
Thay đổi vị trí, kích thước, định dạng của các text box
Font styles for title, body, and footer text
Placeholder positions for text and objects
Bullet styles
Background design and color scheme
2008
Introduction to PowerPoint 2000
40
Slide Master (cont)
Để hiện Slide Master: menu View/Master/Slide Master
2008
Introduction to PowerPoint 2000
41
Định dạng trang
Chiều rộng
Vào menu File/Page Setup...
Chiều cao
Đánh số slide bắt đầu từ ...
Hướng của slide trong các chế độ View: Normal, Sorter, Show
Portrait: xoay dọc
Landscape: xoay ngang
Hướng của bản trình diễn trong các chế độ View: Notes, Handouts, Outline
Chọn mục đích sử dụng Slide

2008
Introduction to PowerPoint 2000
42
In bản trình diễn
In tất cả
Vào menu File/Print… (Ctrl+P)
In slide hiện tại
In các slide được nhập vào
Số bản in
Chọn các thông số của máy in: khổ giấy in (chọn A4), độ phân giải,…
Chọn chế độ in: Slides, Handouts, Notes Pages, Outline View
Số slide/1 trang giấy (A4)

nguon VI OLET