Câu 1: Hãy điền các chữ, các số thích hợp vào chỗ (...) để được một kết luận đúng:
a) Muốn rút gọn một phân số, ta ................................ của phân số cho một ước chung (khác 1 và – 1) của chúng.
chia cả tử và mẫu
KIỂM TRA BÀI CŨ
b) Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là .................
1 và – 1
c) Để có một phân số tối giản, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ..................... của chúng.
ƯCLN
 
 
Đáp án
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
1. Quy đồng mẫu hai phân số:
BC(5;8) = ?
 
=
. 8
. 8
 
=
. 5
. 5
Quy đồng mẫu hai phân số
là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số bằng chúng nhưng có chung một mẫu.
là một bội chung của 5 và 8
 
 
 
 
1. Quy đồng mẫu hai phân số:
Xét hai phân số tối giản và .
 
 
 
 
Ta có:
Đều là bội chung của 5 và 8
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP





















?1
Hãy điền số thích hợp vào ô vuông :
;
;
;
-50
-48
-72
-75
-96
-100
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
 
 
 
 
MC = 40
MC = 80
MC = 120
MC = 160
Thừa số phụ
BCNN(5;8)
Lấy MC chia cho mẫu tương ứng
Hai phân số đã cho có thể quy đồng với nhiều mẫu chung, mỗi mẫu chung là bội chung của hai mẫu.
Để đơn giản khi quy đồng mẫu hai phân số, ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu dương.
1. Quy đồng mẫu hai phân số:
Giải:
Ta có:
BCNN (4,6) = ?
CHÚ Ý: Khi quy đồng mẫu hai phâm số cần:
- Chuyển các phân số có mẫu âm thành mẫu dương.
- Đưa các phân số về dạng tối giản.
- Tìm mẫu chung bằng cách tìm BCNN của các mẫu.
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
?2
a) Tìm BCNN của 2, 5, 3, 8.
Giải:
a) Ta có:
b) MC = 120
Bước 1: Tìm MC (bằng BCNN của các mẫu)
Bước 2: Tìm thừa số phụ (chia MC cho từng mẫu)
Bước 3: Nhân tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng.
QUY TẮC
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
- Tìm BCNN(12,30)
12 = 22.3
30 = …..
BCNN(12,30) = …
 - Tìm thừa số phụ:
… : 12 = …
… : 30 = …
- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
?3
a) Điền vào chỗ trống để quy đồng các phân số sau:
2.3.5
22.3.5
= 60
5
60
2
60
5
5
25
60
60
2
2
14
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
?3
Giải:
Ta có:
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
* Nếu các mẫu là các số nguyên tố cùng nhau từng đôi một thì mẫu chung chính là tích của các mẫu đó.
Ví dụ:
MC: 6
MC = 3.5.7 = 105
Lưu ý:
* Trước khi quy đồng chúng ta nên:
+ Chuyển các phân số có mẫu âm thành các phân số bằng nó có mẫu dương.
+ Rút gọn các phân số đến tối giản.
* Nếu trong các mẫu có một mẫu chia hết cho các mẫu còn lại thì đó là mẫu chung.
Ví dụ:
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
Bài 28 (SGK – 19):
a) Quy đồng mẫu các phân số sau:
b) Trong các phân số đã cho, phân số nào chưa tối giản?
Từ nhận xét đó, ta có thể quy đồng mẫu các phân số này như thế nào?
Giải:
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
3. Luyện tập:
Bài 30 (SGK – 19): Quy đồng mẫu các phân số sau:
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
3. Luyện tập:
Giải:
c) Ta có:
d) Ta có:
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
Bài 32 (SGK – 19): Quy đồng mẫu các phân số sau:
Giải:
3. Luyện tập:
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
Bài 33 (SGK – 19): Quy đồng mẫu các phân số sau:
Giải:
Ta có:
3. Luyện tập:
TIẾT 71 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ. LUYỆN TẬP
3. Luyện tập:
Bài 35 (SGK – 20): Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:
Giải:
c) Ta có:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc quy tắc Quy đồng mẫu nhiều phân số;
Làm các bài tập: 29, 31, 34(SGK – 19; 20);
- Hướng dẫn bài 36 (SGK –20);
Chuẩn bị bài: So sánh phân số.
nguon VI OLET