XIN CHÀO
CÔ VÀ CÁC BẠN
NHÓM 1
Chí Anh
Minh Anh
Đức Duy
Thái Duy
Hoàng Đức
Sinh học 11
TẬP TÍNH
Are you ready
? 
I. Khái niệm
Vào cuối xuân ếch nhái từng cặp di chuyển về phía bờ nước tìm nơi đẻ.
I
a. Hiện tượng
VD1
Cóc rình mồi rồi nhỏm lên bắt mồi, sau đó vội vàng nhả ra, thu mình lại để tránh mồi.
I
a. Hiện tượng
VD2
Đàn ngỗng con mới nở đi theo ngỗng mẹ.
I
a. Hiện tượng
VD3
Những con ngỗng mới nở chạy theo chủ lò.
I
a. Hiện tượng
VD3
Giải thích: Vì đó là những hình ảnh đầu tiên mà những chú ngỗng nhìn thấy khi vừa ra khỏi vỏ.
I
a. Hiện tượng
VD3 (giải thích)
Tập tính bẩm sinh là những hoạt động cơ bản của động vật, có từ khi sinh ra, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
II
a. Tập tính bẩm sinh
Tập tính động vật là chuỗi phản ứng mà cơ thể trả lời lại kích thích của môi trường.
 Ý nghĩa: đảm bảo cho sự tồn tại của cá thể và của loài.
I
b. Định nghĩa
Tập tính là gì ?
Khái niệm
II. Các loại tập tính
Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
II
b. Tập tính học được
Khái niệm
Bao gồm tập tính bẩm sinh lẫn tập tính thứ sinh.
II
c. Tập tính hỗn hợp
Khái niệm
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
1
2
Ngay từ khi sinh ra đã có ( bẩm sinh)
Là tập tính được hình thành trong quá trình sống thông qua quá trình học tập và rút kinh nghiệm
Được di truyền
Không di truyền
Bền vững, khó thay đổi
Không bền vững, có thể thay đổi
Đặc trưng cho loài, do gen quy định
Mang tính cá thể
Là những phản xạ không điều kiện
Là những phản xạ có điều kiện
II
a. Tập tính bẩm sinh
VD
II
b. Tập tính học được
VD
II
b. Tập tính hỗn hợp
VD
Cơ sở của các loại tập tính đều là phản xạ:
Tập tính bẩm sinh là một chuỗi phản xạ không điều kiện kế tiếp nhau.
Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện do học tâp, rèn luyện mà có.
III
Cơ sở thần kinh của tập tính
III. Cơ sở thần kinh của tập tính
III
Cơ sở thần kinh của tập tính
Sơ đồ
Kích thích ngoài
hoặc trong
Cơ quan thụ cảm
Hệ thần kinh
Cơ quan thực hiện
Tập tính tiếp theo
VI. Tập tính ở người.
VII. Ứng dụng tập tính trong chăn nuôi, nông nghiệp.
VIII. Thay đổi tập tính của động vật trong luyện thú.
VI. Tập tính ở người
Con người có những tập tính bẩm sinh:
VD: Em bé mới sinh ra đã biết bú, biết khóc,…
VI
a. Định nghĩa
Tập tính bẩm sinh
Con người có hệ thần kinh rất phát triển→ rất nhiều tập tính học được trong đời sống.
VD:
+ Thói quen tốt như chăm học, nề nếp, đúng giờ,…
+ Thói quen xấu như: lười biếng, cẩu thả, nói bậy,…
VI
a. Định nghĩa
Tập tính học được
VI
b. Một số VD
Tập tính bẩm sinh
VI
b. Một số ví dụ
Tập tính học được
VII
Một số ví dụ
VD
VII. Ứng dụng tập tính trong chăn nuôi & nông nghiệp
Nhiều động vật hoang dã đã được con người chọn lọc, thuần dưỡng từ thời xa xưa trở thành gia súc ngày nay.
VII
a. Ứng dụng trong chăn nuôi
Trong sản xuất nông nghiệp con người đã lợi dụng tập tính của động vật để phục vụ cho nông nghiệp.
Các nhà nghiên cứu dựa vào tập tính giao phối của nhiều côn trùng gây hại, tạo thể đực bất thụ.
 Diệt được nhiều sâu bọ gây hại mà không gây ô nhiễm môi trường.
VII
b. Ứng dụng trong nông nghiệp
Huấn luyện → biến đổi các tập tính bẩm sinh thành các tập tính thứ sinh.
VIII
Một số ví dụ
VD
VIII. Thay đổi tập tính của động vật trong luyện thú
THE END
nguon VI OLET