KIỂM TRA BÀI CŨ
Nhaõn toỏ di truye�n
coự chửực naờng gỡ?
-Nhân tố di truyền quy định tính trạng
của sinh vật
CH? D?:
Nhiễm sắc thể
TRƯỜNG THCS BÌNH TÂY
SINH 9
NHIỄM SẮC THỂ
I.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:
?
BÀI 8
TẾ BÀO
Vị trí: nằm trong nhân tế bào


Nhiễm sắc thể vị trí ở đâu?
NST tồn tại ở đâu?

-Tồn tại thành từng cặp trong tế bào sinh dưỡng.
NHIỄM SẮC THỂ
I.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:
?
BÀI 8
Trong tế bào sinh dưỡng (TB xoma)các NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng
Em có nhận xét gì về kích thước và hình dạng cặp NST này?
Cặp NST tương đồng: gồm 2 chiếc có hình dạng,kích thước giống nhau
Cặp NST tương đồng: gồm 2 chiếc có hình dạng,kích thước giống nhau.Một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ
Bộ NST tồn tại thành từng cặp tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội ,kí hiệu : 2n



Bộ NST lưỡng bội
Bộ NST đơn bội
Bộ NST chứa mỗi NST của từng cặp tương đồng ,kí hiệu : n



Em hãy tìm cặp NST giống nhau và khác nhau của ruồi giấm?
Những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cơ thể đực và ở 1 cặp NST giới tính XX và XY
Nghiên c?u b?ng trên cho bi?t : S? lu?ng NST trong b? lu?ng b?i có ph?n ánh s? ti?n hóa c?a loài không?
Số lượng nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội
không quy?t d?nh du?c s? tiến hóa của loài.
Số lượng nhiễm sắc thể của một số loài
Mô tả bộ nhiễm sắc thể
của ruồi giấm,ngu?i về số lượng
và hình dạng.


-Soỏ lửụùng:
2n = 8, n = 4
-Hỡnh daùng:
+3 caởp NST gioỏng nhau
+1 caởp NST khaực nhau
Ở những loài đơn tính các cặp NST có đặc điểm như thế nào?
Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa
cá thể đực và cái ở một cặp NST giới tính,
được kí hiệu là XX và XY
2n =8?n=4
2n =46?n=23
Tế bào của mỗi loài sinh vật có 1 bộ NST đặc trưng: về số lượng ,hình dạng và cấu trúc


-Soỏ lửụùng:
2n = 46, n = 23
-Hỡnh daùng:
+22 caởp NST gioỏng nhau
+1 caởp NST khaực nhau
(gi?i tớnh)
0,5 �m - 50 �m
0,2 �m - 2 �m
Hình móc
Hình chữ V
Hình que
Hình hạt
I/ Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể
Tế bào của mỗi loài SV có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng
1/ Số lượng
Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) :
+ Có bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, kí hiệu 2n NST và đặc trưng cho từng loài. VD : người có 2n = 46, ruồi giấm có 2n = 8, đậu Hà lan có 2n = 14..
+ Trong cặp NST tương đồng (là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước), 1 NST có nguồn gốc từ bố, 1 NST có nguồn gốc từ mẹ.
+ Do NST tồn tại thành từng cặp tương đồng nên gen trên NST tồn tại thành cặp tương ứng.
Trong tế bào sinh dục (giao tử) : bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng, được gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu là n NST. VD : người có n = 23, ruồi giấm có n = 4, đậu Hà lan có n = 7..
2/ Hình dạng : tại kỳ giữa, NST co ngắn cực đại và có chiều dài 0,5 - 50 �m, đường kính 0,2 - 2 �m đồng thời có hình dạng đặc trưng như hình hạt, hình que, hình V.
Quan sát hình 8.5 và
cho biết các số 1 và 2
chỉ những thành phần
cấu trúc nào của NST.
Tâm động
Crômatit
Tâm động là điểm
đính NST vào sợi
tơ vô sắc trong
thoi phân bào
II.CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ :
C�nh
Tiết 8:
NHIỄM SẮC THỂ
I.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:
II.CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ :
?
*Ở kì giữa của quá trình phân chia.
-Hình dạng: Hình chữ V, hình móc, hình que, hình hạt.
-Chiều dài (0,5�m - 50 �m, đường kính (0,2�m - 2 �m)
II/ Cấu trúc của nhiễm sắc thể
Ở kì giữa, NST gồm hai crômatit dính nhau ở tâm động (eo thứ nhất) và chia NST làm 2 cánh. Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ vô sắc trong thoi phân bào . Một số NST còn có eo thứ hai
Mỗi crômatit gồm một phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
Tiết 8:
NHIỄM SẮC THỂ
I.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:
II.CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ :
III.CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ :
B
b
Tiết 8:
NHIỄM SẮC THỂ
I.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:
II.CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ :
III.CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ :
?
-NST là cấu trúc mang nhân tố di truyền có bản chất là
ADN.
Tiết 8:
NHIỄM SẮC THỂ
I.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:
II.CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ :
III.CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ :
?
-NST là cấu trúc mang nhân tố di truyền có bản chất là
ADN.
Nhờ sự nhân đôi của ADN
dẫn đến NST có chức năng gì?
-NST có khả năng tự nhân đôi, nhờ đó các nhân tố di truyền quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Tiết 8:
NHIỄM SẮC THỂ
I.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:
II.CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ :
?
*Ở kì giữa của quá trình phân chia.
-Hình dạng: Hình chữ V, hình móc, hình que, hình hạt.
-Chiều dài (0,5�m - 50 �m, đường kính (0,2�m - 2 �m)
-C?u trúc: 2 crômatit đính v?i nhau ? tâm đ?ng.
Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng
về số lượng và hình dạng.
-Tồn tại thành từng cặp trong tế bào sinh dưỡng.
?
-Cặp nhiễm sắc thể tương đồng: Là cặp nhiễm sắc thể giống
nhau về hình thái và kích thước.
III.CHỨC NĂNG CỦA NHIỄM SẮC THỂ :
?
-NST là cấu trúc mang nhân tố di truyền có bản chất là ADN.
-NST có khả năng tự nhân đôi, nhờ đó các nhân tố di truyền
quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
1
2
3
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1: Đánh dấu vào câu trả lời đúng:

Nhiễm sắc thể có dạng đặc trưng ở kì nào?
a.Kì đầu
b.Kì giữa
c.Kì sau
d.Kì trung gian
Câu 2:Mô tả cấu trúc của nhiễm sắc thể
ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào?
-Gồm 2 crômatit đính với nhau ở tâm động.
-Mỗi crômatit gồm:
+1 phân tử ADN
+Prôtêin loại Histôn
Câu 3: Ở trâu có bộ nhiễm sắc thể
2n = 50. Vậy bộ nhiễm sắc thể đơn bội của trâu là bao nhiêu?
n = 25
Về nhà:
- Học bài theo các câu hỏi ở SGK.
-Xem và tìm hiểu vì sao cơ thể sinh vật lớn và phát triển được.
Bài học kết thúc
nguon VI OLET