THẦY CHÀO CẢ LỚP
2
CHỦ ĐỀ: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
(TIẾT 2)
Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
(tiếp theo)
I- LAI PHÂN TÍCH
1. Các khái niệm: (SGK)
- Kiểu gen: Là tổng hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
+ Ví dụ AA, aa, BB…
- Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
+ Ví dụ: Aa, Bb ...
Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I- LAI PHÂN TÍCH
1. Các khái niệm.
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA (thuần chủng) aa
Gp: A a
F1: Aa (Hoa đỏ 100%)
( Đồng tính)
KG: Aa - KH: Hoa đỏ
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
Gp: A a a
F1: Aa (Đỏ) aa (trắng)
KG: 1Aa, 1aa
KH: 1 Hoa đỏ, 1 hoa trắng
( Phân tính)
2 Lai phân tích:
Tìm hiểu các phép lai sau
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể
mang tính trạng trội?
Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I- LAI PHÂN TÍCH
1. Các khái niệm.
2. Lai phân tích.
? Hoàn thành bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
2. Lai phân tích.
Bài tập điền từ :
Phép lai phân tích là phép là phép lai giữa cá thể mang tính trạng ………cần xác định ……………..với cá thể mang tính trạng ………Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen ……………, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen ………

kiểu gen
trội
lặn
đồng hợp
dị hợp
Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I- LAI PHÂN TÍCH
1. Các khái niệm:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA (thuần chủng) aa
Gp: A a
F1: Aa (Hoa đỏ 100%)
( Đồng tính)
KG: Aa - KH: Hoa đỏ
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
Gp: A a a
F1: Aa (Đỏ) aa (trắng)
KG: 1Aa, 1aa
KH: 1 Hoa đỏ, 1 hoa trắng
( Phân tính)
2. Lai phân tích :
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn .
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (P thuần chủng).
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
(P không thuần chủng).
Bài 3. LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I- LAI PHÂN TÍCH
1. Khái niệm:
II. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN
? Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên ?

? Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì ?



?Xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?


? Muốn xác định giống có thuần chủng hay không cần phải thực hiện phép lai nào ?
Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn là phổ biến .
Tính trạng trội thường là tính trạng(gen) tốt xác định tính
trạng trội tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo ra
giống có giá trị kinh tế.
Tránh sự phân ly diễn ra, tránh xuất hiện tính trạng lặn (xấu)
ảnh hưởng tới phẩm chất và năng xuất cây trồng, vật nuôi...
Để xác định giống có thuần chủng hay không cần thực hiện phép lai
phân tích.
II. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN
- Trong tự nhiên mối tương quan trội – lặn là phổ biến .
- Tính trạng(gen) trội thường là tính trạng tốt  Xác định tính trạng trội để tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế .
- Trong chọn giống để tránh sự phân li tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của giống .
Nêu ý nghĩa của tương quan trội lặn ?
Làm thế nào để xác định tương quan trội lặn?Cho ví dụ?

- Muốn xác định tương quan trội lặn phải sử dụng phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Ví dụ: F2 phân ly kiểu hình 3:1 thì kiểu hình chiếm tỉ lệ ¾ là tính trạng trội, còn kiểu hình có tỉ lệ ¼ là TT lặn
BÀI TẬP CỦNG CỐ :
Khoanh tròn vào chữ cái (a,b,c,....) ý trả lời đúng

1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích . Kết quả thu được :
a) Toàn quả vàng ; c) 1 quả đỏ : 1 quả vàng ;
b) Toàn quả đỏ ; d) 3 quả đỏ : 1 quả vàng

2. Ở đậu Hà Lan , gen A quy định thân cao , gen a quy định thân thấp . Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F1 thu được 51% cây thân cao : 49% cây thân thấp .
Kiểu gen của phép lai trên là:
a) P : AA  aa ; c) P : Aa  Aa ;
b) P : AA  Aa ; d) P : Aa  aa.
b
d
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài và trả lời các câu hỏi vào vở bài tập.
Làm tiếp các bài tập còn lại vào vở.
Nghiên cứu Bài 4: Lai hai Cặp Tính Trạng
14
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
nguon VI OLET