Một số bệnh thường
Gặp ở lợn
Presented by
PHAM QUANG TRUNG & PHAN VU HAI
Hue University of Agriculture and forestry
e-mail:vu.phan@graduates.jcu.edu.au
Bệnh dịch tả
BƯnh do virus g�y ra
TriƯu tr�ng: S�t cao, b� �n, �a ch�y hay t�o b�n. M�t ��, c� dư. M�m, v�nh tai, v�ng bơng v� ch�n c� ��m xu�t huy�t hay t�m b�m
BƯnh t�ch: L�m t�m xu�t huy�t ngo�i da, � th�n, b�ng quang v� h�ch l�m ba
Ph�ng tr�: Ti�m vaccine d�ch t� ��nh k� cho lỵn. K�p th�i lo�i th�i lỵn m�c bƯnh v� ti�u ��c b�ng n�íc v�i 20%, Crezil 2%
Bệnh giả dại
BƯnh do virus g�y ra
TriƯu ch�ng: Lỵn con s�t cao, co gi�t, miƯng ch�y r�i, th� kh�. Lỵn n�i hay s�y thai, thai g� ch�t yĨu
BƯnh t�ch: Lỵn con c� �iĨm ho�i tư � gan, l�ch, h�ch l�m ba. Lỵn lín m�c bƯnh t�ch vi�m phỉi ...
Ph�ng tr�: Ti�m ph�ng b�ng vac cine Aujeszky nh�ỵc ��c 2ml/ con. Ti�u ��c chu�ng tr�i b�ng n�íc v�i 20%, Crezil 2%
Bệnh đậu mùa
BƯnh do virus g�y ra
TriƯu ch�ng: Lĩc ��u s�t cao 40oC, gi�m �n. Da m�n �� t�ng ��m, sau th�nh mơn n�íc r�i h�a mđ v� sau ��ng v�y. Lỵn con �ang bĩ sinh �a ch�y, vi�m phỉi
BƯnh t�ch: N�t ��u l�m � gi�a c� mđ, m�c � d�íi bơng, v�nh tai v� m�m
Ph�ng tr�: �Ĩ ph�ng b�i nhiƠm, ti�m b�p th�t Ampicilline 0,25g/25-30kg tr�ng l�ỵng ng�y hai l�n. Rưa v�t ��u b�ng thu�c t�m 0,1%, lau s�ch v� b�i thu�c Penicilline mì
BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG
Bệnh do Virus gây ra
Triệu chứng: Lợn sốt, run rẩy và bỏ ăn. Mụn nước ở vành móng và kẽ móng, nặng thì sứt móng. Viêm miệng, lưỡi, vành mũi rồi hình thành mụn nước lở loét, miệng chảy rãi
Bệnh tích: Chân, miệng sưng, hình thành mụn nước lở loét. Phổi tim xung huyết, cơ tim nhão
Phòng trị: Ti�m Vaccine LMLM. Rửa sạch vết loét, dùng chanh, khế chua sát vào vết viêm loét
BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG
Bệnh do vi khuẩn gây ra
Triệu chứng: Sau khi chết cơ thể tím bầm, miệng sùi bọt. Ở thể cấp tính lợn thở khó, sốt cao, chảy nước mũi, mắt đỏ, ủ rũ bỏ ăn. Vùng da sau gáy, ngực, bụng và đùi sau ửng đỏ
Bệnh tích: Vùng dưới da tụ máu và có keo nhầy. Phổi xung huyết hay viêm nặng, hạch phổi sưng. Thanh quản và phế quản xuất huyết có dịch máu đỏ. Gan, thận, lách sưng và xuất huyết
Phòng trị: Ti�m Vaccine, trị bằng Streptomicine,Chlotrasone
BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN
Triệu chứng: Sốt cao trên 40oC, ủ rũ, bỏ ăn, sưng khớp. Da có vết đóng dấu hình vuông máu đỏ, ấn tay vào hết vết đỏ, cuối kỳ bệnh da bị hoại tử bong ra
Bệnh do vi khuẩn gây ra
Bệnh tích: Thể cấp tính: xuất huyết dạ dày và ruột, tim phổi, gan và thận sưng.
Thể mãn tính: viêm khớp và viêm màng trong tim
Phòng trị: Ti�m Vaccine nhược độc 1ml/con, điều trị bằng Penicilline hay Kanamycine
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN
Bệnh do vi khuẩn gây ra
Triệu chứng: Thể cấp tính:sốt cao, bại huyết, nôn mửa, ỉa chảy. Thể á cấp tính: Lợn thở gấp, ỉa chảy, da có vệt tím. Thể mãn tính: ỉa chảy kéo dài, phân thối và có lẫn máu, lợn gầy
Bệnh tích: Thể cấp tính: nội tạng bị xuất huyết. Thể á cấp và mãn tính: hồi tràng, manh tràng, kết tràng bị loét do hoại tử
Phòng trị: Ti�m Vaccine vô hoạt 5ml/10-25kg, Vaccine đông khô 1ml/con. Điều trị bằng Tylosin
BỆNH XOẮN KHUẨN (Leptospirosis)
Bệnh do vi khuẩn gây ra
Triệu chứng: Lợn sốt cao, da và niêm mạc có máu vàng, ủ rũ bỏ ăn, đôi khi phù ở cổ và mặt, nước tiểu vàng sẫm. Lợn ốn co lúc co giật, vận động khác thường, nái dễ xẩy thai
Bệnh tích: Mổ khám có mùi khét đặc biệt, da và lớp mỡ dưới da máu vàng. Gan nhũn và có máu như đất sét, túi mật sưng, thận nhợt nhạt, cơ tim nhão, bao tim tích nước
Phòng trị:Ti�m Vaccine 2-3ml/20kg, trị bằng Chlotrasone
BỆNH XUYỄN LỢN
Bệnh do vi khuẩn gây ra
Triệu chứng: Lợn ho khan kéo dài, ho rõ nhất sau khi ăn và vận động. Lợn chậm lớn, gầy yếu. Thường bội phát tu huyết trùng thì chết nhanh
Bệnh tích: Thùy đỉnh, thùy tim và thùy đáy phổi bị gan hoá màu sẫm hay nhục hoá, có bệnh tích đối xứng hai bên lá phổi
Phòng trị: Phát hiện và cách ly triệt để. Điều trị bằng Tylosin 3ml/5-6kg/ngày; Tylan 10ml/20-30kg/ngày. Bỉ sung Protein v�o TA
BỆNH HỒNG LỴ
Bệnh do vi khuẩn gây ra
Triệu chứng: Nguồn lây bệnh do nhập lợn ngoại về, bệnh phát ra ở mọi lứa tuổi. Sốt 40-40.5oC, bỏ ăn, ủ rũ. Lợn ỉa chảy, phân có dính nhầy và máu
Bệnh tích: Ruột già bị xuất huyết, hoại tử và có màng giả. Hoại tử ở niêm mạc kết tràng
Phòng trị: Tiêu độc chuồng trại bằng nước vôi 20%, 3%sút, cách ly ngay lợn ốm. Điều trị bằng Kanatyaline 1ml/6-10kg/ng; Lincomycine 1ml/5-10kg/ngày
BỆNH VIÊM TEO MŨI TRUYỀN NHIỄM
Bệnh do vi khuẩn gây ra
Triệu chứng: Lợn hay bị hắt hơi, khịt mũi, mũi có máu hay mủ. Sống mũi teo làm mõm lợn biến dạng. Lợn thường thở khó và chậm lớn
Bệnh tích: Xương đáy và ống cuộn mũi cong queo. Lỗ mũi hẹp chảy máu hay có mủ.
Phòng trị: Cách ly triệt để lợn ốm và tiêu độc chuồng trại. Điều trị bằng Lincomicin 1ml/5 kg/ngày, Tetracilin 1ml/10kg/ng, Tylosin 0.2g/con/ngày
BỆNH PHÂN TRẮNG LỢN CON
Bệnh do vi khuẩn gây ra
Triệu chứng: Lợn mới mắc bệnh lúc còn bu,� phân vón như hạt đậu, sau đó phân lỏng dần màu vàng trắng, mùi tanh khẳm
Bệnh tích: Dạ dày chướng to trong chứa đầy sữa vón, ruột nhiều dịch màu vàng, ruột già chướng hơi và chứa nhiều phân trắng. Xác chết gầy, lông xù
Phòng trị: Đảm bảo chuồng khô, ấm, chích Vaccine Ecoli cho nái trước đẻ. Điều trị bằng Kanamycin 30-50mg/con/ngày; Sulfaguanidin 0.5g/con/ngày
BỆNH GIUN ĐŨA
Bệnh do KST gây ra
Triệu chứng: Lợn con ỉa chảy, chậm lớn, kém ăn, gầy yếu, lông xù. A�u trùng thường đi lên phổi, gan, mật. Nếu nhiều giun đũa có thể gây tắc ruột
Bệnh tích: Thấy nhiều giun đũa ở ruột non. Gan xù xì có vết trắng do ấu trùng vi hành
Phòng trị: Tiêu độc chuồng trại và ủ phân trước khi bón ruộng. Lợn con từ 1-2tháng tuổi trở lên chích Piperazin 34%: 2-3ml/10kg; Levamisol 7.5% 1ml/10kg tiêm dưới da
BỆNH SÁN LÁ RUỘT
Bệnh do KST gây ra
Triệu chứng: Bệnh rất phổ biến ở vùng miền Bắc và Trung bộ thuộc vùng trồng lúa nước. Lợn chậm lớn, thiếu máu, lông xù và ỉa chảy
Bệnh tích: Ở ruột non chứa nhiều sán lá trưởng thành có khi làm tắc ruột. Viêm ruột mãn tính, vách ruột bị bào mỏng
Phòng trị: Vệ sinh và tẩy uế chuồng trại, ủ phân trước khi bón ruộng. Định kỳ tẩy sán bằng Dipterex 0.15g/kg lợn choai 3-6 tháng 1 lần
BỆNH GIUN PHỔI
Bệnh do KST gây ra
Triệu chứng: Lợn mắc bệnh ho nhiều, thở khó, chậm lớn, thiếu máu. Trường hợp nặng gây ngạt thở, viêm phế quản hay viêm phổi
Bệnh tích: Mổ khám thấy phổi xẹp từng đám, vùng phổi lân cận bị khí thũng. Cắt dọc phế quản và phế nang tại vùng phổi xẹp có nhiều giun phổi. Vách phế quản bị viêm hay tăng sinh
Phòng trị: Tẩy uế chuồng trại, ủ phân diệt trứng giun. Tẩy giun bằng Levamisol 7.5% (tiêm dưới da). Dùng Mebendasol 200mg/1kg cho uống
BỆNH GHẺ
Bệnh do KST gây ra
Triệu chứng: Lợn ngứa, luôn cọ gãi, da có nhiều mụn ghẻ thường thấy ở mặt, tai sau lan ra vai, mé sườn, bụng và 4 chân
Bệnh tích: Da xù sì, có mụn nước hay mụn mủ, khi lợn cọ vào tường dễ bị loét và chảy máu
Phòng trị: Tổng vệ sinh và tẩy uế chuồng trại. Dùng Ivermectine 0.5ml/25kg (tiêm dưới da). Tắm rửa cho lợn và bôi mỡ trị ghẻ: Dimethyl Photalate 40% hay Dipterex 1% vào nơi ghẻ
BỆNH THIẾU KẼM
Bệnh do thiếu kẽm
Triệu chứng: Da bị bong ra, tróc thành vẩy đối xứng ở vùng tai, phía trong đùi, mông và bụng, đôi khi lớp thượng bì ở lưỡi bị loét ra, giảm cân, chậm lớn
Bệnh tích: Trên mặt da bị tróc vẩy, xù si, da cứng khô. Bệnh có ảnh hưởng tới tới dịch hoàn và sinh sản của buồng trứng
Phòng trị: Bổ sung Premix Vitamin và khoáng trong khẩu phần 0.2-0.3g/kg thể trọng. Dùng Vitacancium trong có chứa kẽm vi lượng 5g/con/ngày trong 1 tuần
BỆNH THIẾU SẮT
Bệnh do thiếu sắt
Triệu chứng: Lợn con sơ sinh 2-10ngày tuổi không bổ sung sắt sẽ gây thiếu máu. Da và niêm mạc nhợt nhạt, lợn con run rẩy, thân nhiệt thấp, tim đập nhanh và khó thở
Bệnh tích: Xác lợn gầy, máu loãng, gan màu đất, cơ tim nhão, xoang bao tim tích nước
Phòng trị: Tiêm Dextran sắt vào tuần tuổi thứ nhất 1cc/con, sau 7-10ngày tiêm lần thứ hai 2cc/con.
BỆNH NGỘ ĐỘC AFLATOXIN
Bệnh do nấm gây ra
Triệu chứng: Thời gian phát bệnh sau khi dùng thức ăn có Aflatoxin tối thiểu 6 tuần. Lợn biểu hiện đau bụng nôn mửa và ỉa chảy
Bệnh tích: Da và niêm mạc vàng, gan sưng to và nhợt nhạt, thận sưng. Xoang bụng tích nước và phù ở màng treo ruột
Phòng trị: Bảo quản tốt thức ăn, loại bỏ thức ăn bị mốc. Giải độc bằng Glucoza cho uống hay tiêm, chích Canxi Gluconat 10%
nguon VI OLET