SINH LÝ CÁC GIÁC QUAN  
I - Mở đầu  
.1. Tm quan trng  
1
H thn kinh trung ương thu nhn thông tin v môi trường ngoài và môi  
trường trong bng các thquan. Từ đó mi hình thành các phn ng đối phó  
vi môi trường mt cách chính xác. S thu nhn thông tin chính xác giúp  
cho h thn kinh phân tích môi trường mt cách chính xác và do đó mi  
hình thành được các phn ng tr li chính xác. Toàn bộ đường thu nhn  
cm giác, k t th quan, đến các đường hướng tâm và đại din v não ca  
đường hướng tâm đó được Pavlov gi là mt phân tích quan. Ví d, phân  
tích quan là có s chuyên hoá cao, th hin vic cu to thích ng để thu  
nhn nhng kích thích nht định và có tính hưng phn cao đối vi dng kích  
thích đó.  
1
.2. Cơ chế hưng phn các thquan  
Ging như các b phn cm biến, các th quan có th chuyn tác dng  
ca kích thích thành hưng phn, tuy nhiên, khác vi b phn cm biến, các  
th quan thc hin các quá trình biến đổi đó bng năng lượng ca bn thân  
chúng, chkhông phi nhvào ngun năng lượng bên ngoài.  
Cơ chế hưng phn các thquan : nhng kích thích bên ngoài hoc trong,  
khi tác dng lên các th quan s làm xut hin đin thế th quan. Đin thế  
th quan xut hin do tăng tính thm các ion Na+ ca màng tế bào th quan,  
đin thế th quan có th cng hưng phn, không lan truyn. Khi đin thế thụ  
quan tăng lên đến tr s ti hn thì s làm xut hin các xung lan truyn ở  
các eo Ranvie gn nht trong dây thn kinh hướng tâm. Vì tn s các xung  
hướng tâm t l thun vi đin thế th quan và vì tn s các xung cũng t lệ  
thun vi logarit ca cường độ kích thích cho nên gia cường độ kích thích  
đin thế thquan có mi liên hlogarit.  
1
.3. Quy lut Vêbe - Fechner  
T năm 1834, Vêbe đã phát hin được rng, s gia tăng kích thích để  
cho nó tr nên có th cm giác được, cn phi vượt mt phn nht định ca  
kích thích đã tác dng trước đó. Ví d : sau khi đặt 1 qu cân 100g lên tay,  
mun được cm giác tăng áp lc ta phi đặt thêm 3g ; cũng ging như vy,  
nếu qucân là 200g, ta phi đặt thêm 6g ; qucân 600g phi đặt thêm 18g…  
Trong mt gii hn nht định quy lut này đúng cvi các loi thquan  
khác như th giác, thính giác…. V sau Fechner đã xác định chính xác và  
thy rng, khi tr s kích thích tăng theo cp s nhân thì tr s cm giác chỉ  
tăng theo cp scng, mà trong toán hc thì mt trstăng theo cp scng  
thì log ca nó tăng theo cp s nhân, cho nên Fechner cho rng cm giác là  
log ca cường độ kích thích. Trên cơ s đó, phương trình ca Vêbe được bổ  
sung li và gi là quy lut Vêbe -Fechner như sau :  
S = alogR + b  
Trong đó : S : trscm giác.  
R : trsca kích thích.  
a, b : các hng s.  
1
.4. Sthích ng ca các thquan  
Tính cht chung ca hu hết các th quan là tính thích ng ; biu hin  
bng s gim mc độ nhy cm đối vi kích thích kéo dài. Ví d, mi bước  
vào mt phòng có nhiu người hút thuc lá ta thy rt ngt ngt, khó chu,  
nhưng ngi mt lúc ta không còn cm giác thy mùi thuc lá na. Đó là vì  
các tế bào thcm khu giác ca ta đã thích ng vi mùi thuc lá.  
Tr các th quan tin đình và các th quan bn th  hai loi th quan  
rt khó thích ng.  
1
.5. Smã hoá thông tin trong hthn kinh  
H thn kinh trung ương thu nhn các thông tin khác nhau ch dưới hình  
thc các xung thn kinh. Các th quan gi thông tin v trung ương thường  
bng nhng loi xung thn kinh. Các xung chuyn trên mt dây thn kinh  
nht định thì có độ dài và biên độ ging nhau. Ch thay đổi tn s  số  
lượng các xung trong lot xung. Mi cường độ kích thích được thhin bng  
mt kiu sp xếp các xung khác nhau, gm nhiu loi dài ngn khác nhau,  
mi lot có s lượng xung nhiu ít khác nhau, lp li vi tn s mau thưa  
khác nhau. Nghiên cu các xung trong hthn kinh đã cho phép người ta kết  
lun rng, thông tin trong h thn kinh được mã hoá theo loi mã nh phân,  
tc là mã hoá theo nhng tp hp khác nhau ca hai con s0 và 1 (0 là  
không có xung và 1 : có xung). Khi lượng thông tin ti thiu có th truyn  
đi trong 1 đơn v thi gian được gi là đơn v thông tin (bít thông tin). Ví dụ  
:
mt dây thn kinh có th truyn được 100 xung trong 1 giây. Như vy là  
trong khong thi gian 1/100 giây nó kp chuyn 1 xung và mt khong  
trng : không xung. Người ta gi dây thn kinh đó chuyn được 100 bít  
thông tin/ 1 giây.  
Ngoài ra, tu cường độ kích thích mà s lượng các th quan hưng phn  
nhiu hoc ít. Trong võng mc ca mt, người ta cũng phát hin được có  
nhng th quan ch hưng phn vào đầu kích thích, có nhng th quan khác  
chhưng phn vào cui kích thích, loi thba hưng phn liên tc.  
Mc khác, s kích thích s gây hưng phn các th quan khác nhau và  
hưng phn s được dn theo các kênh th cm khác nhau v các vùng khác  
nhau  v não. Tt c nhng điu đó đều góp phn giúp cho h thn kinh  
trung ương phân tích được các kích thích ca môi trường. Do s gii hn  
ca chương trình, ở đây chúng tôi chgii thiu mt vài loi cm giác.  
II - Sthu nhn âm thanh  
Cơ quan thu nhn âm thanh là tai.   xương ch có mt tai trong đơn  
gin, ếch nhái có thêm tai gia, bò sát có thêm tai ngoài.  thú và người đều  
có tai trong, tai gia và tai ngoài.  đáy tai ngoài là màng nhĩ mng có dng  
hình nón, đỉnh quay vào trong, dày 0,1mm. Màng nhĩ có cu to không đồng  
nht, cho nên không có dao động riêng, rng 70mm2.  
Trong tai gia có các xương tai nh có tác dng truyn động bao gm :  
xương búa (ta vào màng nhĩ), xương đe và xương bàn đạp (áp vào ca bu  
dc, tc là là ca thông vào tai trong). Màng ca bu dc 3mm2. Các dao  
động truyn đến ca bu dc có biên độ bé, nhưng áp lc ln hơn bình  
thường t 25 đến 30 ln, nh đó có th nghe được các âm nh. Tai gia còn  
 ng Eustache hp, thông vi c hng, dùng để cân bng áp lc  hai bên  
màng nhĩ. Màng ca bu dc ch rung vi biên độ  : 10-9 cm (tc là bng  
1
/20 đường kính phân t hyđro) cũng đã nghe được. Trong tai gia còn có  
các cơ màng nhĩ và cơ màng ca bu dc có tác dng gi cho chúng không  
rung vi biên độ quá ln.  
2
.1. Chc năng ca tai trong  
Tai trong có mê l xương, bên trong là mê l màng, gia là ngoi dch.  
Mê lgm có hai phn :  
-
-
c tai : cơ quan thu nhn âm thanh, và  
Tin đình : thu nhn sthăng bng.  
Từ ốc tai có nhánh c tai và t tin đình có nhánh tin đình, hai nhánh  
này hp li to thành dây thn kinh thích giác.  
Giáp vi tai gia phía trên có ca bu dc, phía dưới có ca tròn. c tai  
là mt ng dài,  chim thng, còn  người thì xon 2 vòng rưỡi, dài 20 -  
3
0mm. Đường kính gc ng là 6,04mm, còn ở đỉnh ng là 0,05m.  
Nếu kéo thng ng này ra thì s có ba ng nh chy dc sut chiu dài  
ng, ng trên gi là ng tin đình, ni thông vi ng dưới (ng màng nhĩ) ở  
đỉnh ng. ng gia là ng màng (cha ni dch, màng đáy ng gia gi là  
màng cơ s). ng trên và ng gia cha ngoi dch.  
Trên màng cơ s có cơ quan nhn cm âm thanh, gi là cơ quan Corti,  
gm 4 - 5 dãy tế bào nâng đỡ. Mi dãy có chng 5.000 tế bào th cm. Các  
tế bào th cm có dng hình thoi, đầu dưới dính vi màng cơ s, đầu trên có  
khong 60 - 70 lông tơ (dài 4àm) ngâm trong ni dch. Trên thm lông tơ đó  
có màng đậy đè lên. Khi màng cơ s rung thì làm cho các lông b rung và  
các tế bào thcm bhưng phn.  
2
.2. Cơ chế thu nhn độ cao ca âm thanh  
Thuyết cng hưởng ca Helmholtz (1863) cho rng, trên màng cơ s có  
các si nm ngang  các trng thái căng khác nhau. Si nào có tn s rung  
phù hp vi âm thanh s b cng hưởng và rung. Thc tế cho thy không có  
các si căng và khi có âm thanh thì có nhiu si hưng phn ch không phi  
mt ssi.  
-
Thuyết đin thoi ca Rutherford (1880) cho rng, tn s rung ca các  
si phù hp vi tn s âm thanh. Thc tế cho thy không có s phù hp như  
vy, đặc bit là đối vi các âm cao, tn sln.  
-
Thuyết hin nay cho rng, đối vi các âm thp (tn s t 20 - 100Hz)  
có th thc hin theo cơ chế đin thoi : tn s các xung phù hp vi tn số  
âm thanh, còn đối vi các âm cao (tn st100 - 2400Hz) thì thc hin theo  
thuyết cng hưởng, nhưng không phi cng hưởng vi mt s si, mà cng  
hưởng vi nhiu si nm trên mt phn màng cơ s. Đối vi các âm cao thì  
phn màng blôi cun vào dao động càng ngn (sát ca bu dc), stế bào  
b hưng phn càng ít, đối vi âm thp hơn thì phn màng b dao động cũng  
dài hơn, stế bào bhưng phn nhiu hơn.  
2
.3. Cơ chế thu nhn cường độ âm thanh  
Cho rng có th da vào t l các tế bào th cm hưng phn  dãy trong  
và dãy ngoài. Để đánh giá cường độ âm thanh, người ta dùng đơn v là  
đêxiben. Đêxiben là độ nghe to ca mt âm có cường độ ln hơn cường độ  
ngưỡng là 26%. Nói thì thm là 10 đêxiben, tiếng tích tc ca đồng h  20  
đêxiben, nói chuyn bình thường là 40 đêxiben và tiếng sm to là 140  
đêxiben. Các âm mnh hơn sgây cm giác đau trong tai.  
III - Sthu nhn ánh sáng  
Mt là cơ quan thu nhn ánh sáng, gm có mt h quang hc để quy tụ  
ánh sáng lên võng mc và phn thu nhn ánh sáng là võng mc.  
3
.1. Hquang hc  
Bao gm 4 môi trường chiết quang : màng sng (giác mc), dch phòng  
trước, th thu tinh và dch phòng sau ca mt. Các môi trường này có tác  
dng hi t các tia sáng. Kh năng hi tụ được đo bng đip. Mt đip là  
cường độ khúc x ca thu kính vi tiêu c là 100cm. Lc khúc x ca hệ  
thng quang hc ca mt là 59D khi nhìn vt  xa và 70,5D khi nhìn vt ở  
gn.  
Khi nhìn nhng vt  xa (65m - ) mt không cn mt s điu tiết nào  
c, nhưng khi nhìn nhng vt  gn (65m tr li) thì mt phi điu tiết để  
cho nh ca vt rơi trên võng mc.  b thân mm, cá, lưỡng thê và rn :  
điu tiết bng cách đẩy ththy tinh ra trước khi nhìn vt gn, bò sát (trừ  
rn) và thú điu tiết bng cách rút ngn tiêu c nh tăng độ li ca th thy  
tinh.  
Ththy tinh vn li, nhưng trong cơ thbcác dây chng kéo căng cho  
nên xp, có th nhìn được các vt  xa. Khi mun nhìn gn thì cơ mi co li  
làm chùng các dây chng, th thy tinh nh tính đàn hi ca mình s phng  
lên rút ngn tiêu c. Khi tui già, tính đàn hi ca th thy tinh gim, cơ mi  
du co li th thy tinh cũng không phng lên được, gây ra vin th người  
già. Để khc phc cn phi đeo kính li hai mt. Có trường hp do trc cu  
mt quá ngn (vin th) hoc quá dài (cn th) cn phi đeo kính li hai mt  
hoc kính lõm hai mt để trlc cho mt.  
3
.2. Võng mc và sthu nhn ánh sáng  
Võng mc là màng trong cùng ca cu mt, cha các tế bào que, tế bào  
nón và các tế bào liên lc.  
Ngoài cùng, sát vi thành ca cu mt là lp tế bào bì cha sc tố đen có  
tác dng hp th ánh sáng, chng hin tượng phn chiếu, chng nhoè nh. ở  
động vt ăn đêm, gia lp thquan ánh sáng và lp sc tcòn thêm mt lp  
phn chiếu ánh sáng bng tinh th hình kim hoc hình si, có l để tn dng  
ánh sáng phn chiếu trong điu kin ăn đêm. Tiếp đến là lp tế bào cm thụ  
ánh sáng. Mi tế bào sc t  hai đốt : đốt ngoài cha sc t th giác, đốt  
trong cha nhân và các ty lp thể để trao đổi cht. Đốt ngoài cha khong  
4
00 - 800 túi dp (gi là đĩa), đường kính 6àm. Sc t th giác là Rodopxin.  
Tiếp na, sát vi khi dch phòng sau mt, là các tế bào hai cc có tác dng  
chuyn hưng phn t tế bào cm th cm ánh sáng đến các tế bào hch có  
si trc chp li to thành dây thn kinh thgiác (hình 41).  
Mt người có 6 - 7 triu tế bào nón, 110 - 125 triu tế bào que. H gia  
tp trung nhiu tế bào nón (140 nghìn/1mm2) được gi là đim vàng. Nơi  
dây thn kinh thgiác đi ra gi là đim mù.  
Slượng các tế bào cm quang nhiu nht, tiếp đến là các tế bào hai cc  
ít hơn và các tế bào hch còn ít hơn na, do đó to điu kin cho stp trung  
hưng phn : mt tế bào hch s nhn hưng phn t hàng nghìn, hàng vn tế  
bào cm quang.  
3
.3. Các phn ng quang hc trong tế bào cm quang  
Sc t th giác rodopxin là do retinen (andehyt ca vitamin A) kết hp  
vi protein opxin. Dưới tác dng ca ánh sáng, retinen chuyn thành cht  
đồng phân ca mình và do đó phá husliên kết ca retinen vi opxin. Nhờ  
tác dng ca men kh retinen, retinen chuyn thành vitamin A và chuyn  
vào các tế bào sc tố để tái to li thành rodopxin.  
Trong các tế bào nón, sc t th giác là lodopxin thu nhn ánh sáng màu,  
do mt protein khác vi opxin kết hp vi retinen. Quá trình quang hóa  
được thc hin rt tiết kim. ánh sáng rt mnh tác dng cũng ch phân huỷ  
mt ít rodopxin. Ví d, ánh sáng 100 lux tác dng trong 5s trong mi tế bào  
que ch phân hu hết 1200 phân t rodopxin trong tng s 18 triu phân tử  
rodopxin hin có, nghĩa là chphân huhết 0,006% rodopxin.  
Rodopxin phân humnh nht ánh sáng xanh (bước sóng 500mà), còn  
iodopxin thì phân humnh nht ánh sáng vàng (bước sóng 560mà).  
3
.4. Độ tinh ca mt (thlc)  
Được đo bng khong cách bé nht gia hai đim mà mt có th phân  
bit được. Mt bình thường có th phân bit được hai đim dưới mt góc 60  
giây. Đim vàng có độ tinh ln nht. Ngoài ra còn ph thuc vào độ sáng  
ca vt, độ tương phn gia vt và nn. Người ta đo th lc bng bng ch :  
dòng bé nht có góc rng 3mm, cách nhau 3mm. Đứng xa 10m nhìn sẽ được  
mt góc 60 giây. Din thy được khi nhìn c định vào mt đim gi là thị  
trường. Phân tích th trường cho thy rng, phía trong và phía trên có thể  
nhìn thy được 600, phía ngoài 900 và v phía dưới là 700. Th trường rng  
nht đối vi ánh sáng trng, sau đến ánh sáng xanh.  
3
.5. Độ nhy ca mt  
Con người có th nhìn thy ngun sáng 0,001 lux, cách 1km hoc mt  
nến quc tế đặt cách 27km (gn bng năng lượng dùng để nâng  
0
,0000001mg lên 1mm). Mi tế bào que ch cn tác dng ca 1 - 2 lượng tử  
ánh sáng cũng có thhưng phn. Ngưỡng cường độ ca mt bng 10-10 -  
0-1 erg/s. Ngưỡng thi gian là 0,0012m/s.  
1
nguon VI OLET