VINH DỰ ĐƯỢC ĐÓN CÁC THẦY,CÔ
TỚI DỰ GIỜ THAO GIẢNG

CHÀO MỪNG
NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11.

MÔN : SINH HỌC
LỚP 12- BAN KHTN
GV THỰC HIỆN: TRẦN ANH TÚ
Dựa vào kiến thức đã học ở Sinh học lớp 9 . Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường ?
Điểm khác nhau cơ bản giữa
NST thường và NST giới tính:
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH.
Ở mỗi loài, giới tính được xác định tuỳ thuộc vào sự có mặt của cặp NST giới tính trong tế bào.
Ví dụ:
- Ở người: XX nữ; XY nam.
- Ở gà (chim): XY gà mái; XX gà trống.
- Ở châu chấu: XX con cái; XO con đực.
NST giới tính, ngoài việc quy định tính đực, cái; còn có các gen quy định các tính trạng thường. Sự di truyền của các gen này gọi là sự di truyền liên kết với giới tính.
Quan sát hình15.1 SGK ,hãy nhận xét về NST XY ?
Vùng không tương đồng trên NST Y
Vùng không tương đồng trên NST X
Sự phân hoá các đoạn trên cặp NST XY của người
Bộ NST của người (nam)
Bộ NST của ruồi giấm
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH.
II. GEN TRÊN NST X
1.Thí nghiệm của Moocgan.
P:
Mắt đỏ
Mắt trắng
F1:
100% mắt đỏ
F2:
3 m?t d?
X
X
Lai thuận
Lai nghịch
1.Thí nghiệm của Moocgan.
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH.
II. GEN TRÊN NST X
2. Giải thích kết quả thí nghiệm
- Xét phép lai thuận:
+ TLPLKH F2 là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng = 2gt x 2gt. Do đó màu mắt được chi phối bởi một cặp gen; trong đó mắt đỏ là tính trạng trội (W), mắt trắng là tính trạng lặn (w).
+ Nếu các gen nằm trên NST thường thì ruồi mắt trắng F2 không thể toàn là ruồi đực. Do đó gen quy định màu mắt phải nằm trên NST giới tính.
1. Thí nghiệm của Moocgan.
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH.
II.GEN TRÊN NST X.
2.Giải thích kết quả thí nghiệm
- Xét phép lai thuận:
+ TLPLKH F2 là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng = 2gt x 2gt. Do đó màu mắt được chi phối bởi một cặp gen; trong đó mắt đỏ là tính trạng trội (W), mắt trắng là tính trạng lặn (w).
+ Nếu các gen nằm trên NST thường thì ruồi mắt trắng F2 không thể toàn là ruồi đực. Do đó gen quy định màu mắt phải nằm trên NST giới tính.
- Xét phép lai nghịch:
+ Vì cả ruồi đực và ruồi cái đều có mắt trắng. Nên gen quy định màu mắt phải nằm trên NST giới tính X.
- Quy ước gen: W mắt đỏ, w mắt trắng.
- Kiểu gen có thể có:
+ Ruồi cái: mắt đỏ - XWXW, XWXw; mắt trắng – XwXw.
+ Ruồi đực: mắt đỏ - XWY; mắt trắng – XwY.
+ Phép lai thuận:
P:
F1:
F2:
X
W
W
W
w
w
W
w
W
W
W
w
W
W
w
2 .Giải thích kết quả thí nghiệm
Gp
Sơ đồ minh hoạ
P:
F1:
F2:
X
w
w
W
w
W
w
W
w
w
w
W
w
w
W
+ Phép lai thuận:
2 .Giải thích kết quả thí nghiệm
- Sơ đồ minh hoạ
+ Phép lai nghịch:
Gp
1.Thí nghiệm của Moocgan.
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH.
II. GEN TRÊN NST X
2.Giải thích kết quả thí nghiệm
3. Kết luận:
Bệnh, tật do gen nằm trên NST giới tính X tuân theo di truyền chéo (ông ngoại => mẹ => con trai).
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau.
Sự phân bố tính trạng không đồng đều ở hai giới .
Sơ đồ bệnh máu khó đông hoặc
bệnh mù màu ở người…
(gen nằm trên NST X)
I
II
III
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH.
II. GEN TRÊN NST X.
III.GEN TRÊN NST Y
1. Một số ví dụ:
Người bố có túm lông trên vành tai hoặc tật dính ngón tay số 2 và 3 sẽ truyền tất cả các tính trạng này cho các con trai của mình, còn con gái thì không.
Hội chứng túm lông trên vành tai.
Tật tay dính ngón số 2 và 3
2. Giải thích: Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tương ứng trên NST X. => Di truyền cho tất cả cơ thể mang kiểu gen XY trong dòng họ.
3. Đặc điểm di truyền của NST Y:
Di truyền thẳng: Ông nội => Bố => Con trai.
Tật đính ngón thứ 2 và 3 hoặc
túm lông trên vành tai…
( Gen nằm trên NST Y)
I
II
III
- Sớm phát hiện được giới đực, cái từ nhỏ, từ đó điều khiển tỷ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi. (tạo ra nhiều tằm đực vì tằm đực cho nhiều tơ)
- Phát hiện được bệnh di truyền do rối loạn cơ chế phân ly.
I. NHIỄM SẮC THỂ GIỚI TÍNH.
II. GEN TRÊN NST X.
III.GEN TRÊN NST Y
IV. Ý NGHĨA CỦA DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM
CHÚC CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ VÀ HẠNH PHÚC.
nguon VI OLET