TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG PHÚ 2
TẬP ĐỌC
Lớp: 2
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
Tập đọc:
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

Viết

Thứ bảy ngày 13 tháng 6 năm 2015.
Tiếng việt:
Bài1A: Em là học sinh chăm chỉ.

Nghe th?y cụ gi?i thi?u m?c tiờu b�i h?c
A Hoạt động cơ bản
Thứ bảy ngày 13 tháng 6 năm 2015.
Tiếng việt:
Bài1A: Em là học sinh chăm chỉ.
Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
- Đọc và hiểu nội dung truyện Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Biết tự giới thiệu về mình.
- Hiểu thế nào là từ
Thứ bảy ngày 13 tháng 6 năm 2015.
Tiếng việt:
Bài1A: Em là học sinh chăm chỉ.




M: - Tôi là Lê Ngọc Bích
- Sinh ngày: 12 – 6 – 2003
- Tôi thích vẽ, thích hát.
- Tôi muốn trở thành họa sĩ.
2. Quan sát ảnh, đọc mẫu (M)
3. Thau nhau tự giới thiệu theo gợi ý:
Tôi là ai ?
Tôi là
Sinh ngày

Tôi thích

Tôi muốn trở thành
Nguyễn thị Ái Trâm
21 – 12 - 2004
Hát, thích chơi
Một cô công an
4. Nghe thầy cô đọc truyện
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Có công mài sắt, có ngày nên kim
1. Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
2. Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ , cậu bèn hỏi:
- Bà ơi, bà làm gì thế ?
Bà cụ trả lời:
Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
Cậu bé ngạc nhiên:
Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thanh kim được ?
3. Bà cụ ôn tồn giảng giải:
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.
4. Cậu bé hiểu ra , quay về nhà học bài.
TRUYỆN NGỤ NGÔN


2. Thay nhau đọc từ và lời giải nghĩa từ:
- Ngáp ngắn ngáp dài: ngáy nhiều vì buồn ngủ, mệt hoặc chán.
- Nắn nót: ( viết hoặc làm ) cẩn thận, tỉ mỉ.
- Nguệch ngoạc: ( viết hoặc vẽ ) không cẩn thận.
- Mải miết: chăm chú làm việc, không nghỉ.
- Ôn tồn: nói nhẹ nhàng.
- Thành tài: trở thành người giỏi.
3. Cùng thầy cô đọc:
- Các từ: nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, quay vào.
- Các câu hỏi: Bà ơi, bà làm gì thế? (Giọng lễ phép, tò mò); Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được? (giọng ngạc nhiên).
- Câu dài cần nghỉ hơi đúng:
Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim.
4. Luyện đọc từng đoạn đến hết bài
Đoạn 1: Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
Đoạn 2: Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ , cậu bèn hỏi:
- Bà ơi, bà làm gì thế ?
Bà cụ trả lời:
- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
Cậu bé ngạc nhiên:
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thanh kim được ?
Đoạn 3: Bà cụ ôn tồn giảng giải:
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.
Đoạn 4: Cậu bé hiểu ra , quay về nhà học bài.
B Hoạt động thực hành
1. Dựa theo nội dung bài học, chọn câu trả lời ở bên B phù hợp với câu hỏi ở bên A:
A B
B Hoạt động thực hành
1. Dựa theo nội dung bài học, chọn câu trả lời ở bên B phù hợp với câu hỏi ở bên A:

Câu 1: Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?
- Cậu bé lúc đầu đọc sách thì ngáp, viết thì nguệch ngoạc.
Câu 2: Cậu bé đi chơi, thấy bà cụ đang làm gì?
Cậu bé đi chơi, thấy bà cụ đang mài sắt vào tảng đá.
Câu 3: Bà cụ giảng giải cho cậu bé thế nào?
- Bà cụ giảng giải: Ai kiên trì, mài sắt sẽ thành kim, chăm học sẽ thành tài.
Câu 4: Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Câu chuyện khuyên em phải nhẫn nại, kiên trì.
2 Em hãy chọn tên gọi cho mỗi người mỗi vật mỗi việc dưới đây:
1)
Học sinh, nhà,
xe đạp, trường,
chạy, hoa hồng,
múa, cô giáo
2)
3)
4)
5)
6)
Học sinh
Chạy
Hoa hồng
Xe đạp
Nhà
Cô giáo
2 Em hãy chọn tên gọi cho mỗi người mỗi vật mỗi việc dưới đây:
7)
Trường
8)
Múa
3 Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp:
Bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, viết, bảng, vẽ,
mực, chăm chỉ, múa, dịu hiền, tinh nghịch, hỏi, thông minh
3 Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp:
Bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, viết, bảng, vẽ,
mực, chăm chỉ, múa, dịu hiền, tinh nghịch, hỏi, thông minh
bút,cặp sách, vở, bảng, mực
đọc, hát, viết, vẽ, hỏi
ngoan ngoãn, chăm chỉ, dịu hiền, tinh nghịch, thông minh
C Hoạt động ứng dụng
Hỏi người thân:
- Nơi sinh của em.
- Quê quán.
- Tên địa phương em ở: xã (hoặc phường), huyện (hoặc quận, thị xã).
- Số điện thoại của gia đình (hoặc mẹ em).
Cùng đọc lại bài
Đoạn 1:
Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.



Đoạn 2:
Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ , cậu bèn hỏi:
- Bà ơi, bà làm gì thế ?
Bà cụ trả lời:
- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
Cậu bé ngạc nhiên:
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thanh kim được ?
Đoạn 3:
Bà cụ ôn tồn giảng giải:
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.


Đoạn 4:
Cậu bé hiểu ra , quay về nhà học bài.
Ví dụ:
- Nơi sinh : Quảng Điền – Thừa Thiên Huế.
- Quê quán: Quảng Phú – Quảng Điền – Thừa Thiên Huế.
- Tên địa phương: phường Thành Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk
D Củng cố

Câu đố
Câu đố 1:
Con gì như hạt đậu đen
Đồ ôi vật thối lạ quen chén tràn
Thức ăn quên đậy lồng bàn
Không mời nó cũng kéo đàn đến xơi ?
( Là con gì ? )
Đáp án: Con ruồi
Câu đố 2:
Da cóc mà bọc trứng gà
Mở ra thơm phức cả nhà muốn ăn
( Là quả gì ? )

Đáp án: Quả mít
Câu đố 3:
Đáp án : Đồng hồ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Đọc lại bài : Có công mài sắt, có ngày nên kim
Tập trả lời lại các câu hỏi
Chẩn bị bài mới
nguon VI OLET