Tập huấn
Viết đúng, viết đẹp, viết nét thanh nét đậm
(dành cho giáo viên)
2012-2013
Tư thế ngồi viết
Tư thế ngồi viết
Tư thế ngồi viết phải thoải mái, không gò bó. Khoảng cách từ mắt đến vở 25 -30 cm.
Cột sống luôn ở tư thế thẳng đứng, vuông góc với mặt ghế ngồi. Hai chân thoải mái, không chân co chân duỗi.
Hai tay phải đặt đúng điểm tựa quy định. Tay trái để xuôi theo chiều ngồi, giữ lấy mép vở cho khỏi xô lệch, đồng thời làm điểm tựa cho trọng lượng nửa người bên trái.



cách cầm viết
Tay phải cầm chắc bút bằng 3 đầu ngón tay (cái, trỏ, giữa). Đầu ngón trỏ cách đầu ngòi bút chừng 2,5cm. Mép bàn tay là điểm tựa của cánh tay phải khi đặt bút xuống bàn viết .


Cầm bút xuôi theo chiều ngồi. Góc độ bút đặt so với mặt giấy khoảng 45 độ.
Cách viết nét thanh nét đậm

Tư thế ngồi và cách cầm bút phải đúng

Nét đưa lên muốn thanh thì đưa nhẹ lên

Kéo xuống nhấn tay một chút từ từ thì có nét đậm.

Chú ý không nên ấn mạnh quá làm nét chữ mất tự nhiên. Nét giữa thanh và đậm phải hài hòa.




NÉT LÊN ĐƯA NHẸ, HƠI NGHIÊNG NGÒI BÚT
NÉT XUỐNG HƠI NHẤN TAY, NGÒI BÚT ÚP XUỐNG SONG SONG VỚI MẶT NGƯỜI ViẾT
Chia nét chữ thường 3 nhóm:

Nhóm 1 - 10 chữ: i, t, u, ư, y, p, n, m,v, r,
Nhóm 2 - 4 chữ: l, b, h, k

Nhóm 3 - 15 chữ: o, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, q, g, c, x, e, ê, s



Nhóm 1

3/4
Nhóm 2

Nhóm 3

Hướng dẫn
cách viết nối
Một số trường hợp
viết nối điển hình
Lưu ý: Giữa các chữ trong một câu, chữ nọ cách chữ kia 1 ô ly vuông.
Viết chữ số
Điều quan trọng nhất nên nhớ khi viết chữ số là chiều dài luôn luôn bằng 2 chiều rộng




Chữ Hoa
NÉT CHỮ HOA
Chia thành 5 nhóm:

8 chữ: U, Ư, V, Y, X, N (KIỂU 2), M (KIỂU 2), Q (KIỂU 2)

11 CHỮ: P, R, B, D, Đ, I, K, H, V, S, L

5 CHỮ: N (KIỂU 1), M (KIỂU 1), A, Ă, Â ( KIỂU 1)

5 CHỮ: C, G, T, E, Ê

7 CHỮ: O, Ô, Ơ, Q, A, Ă, Â (KIỂU 2)



Thực hành viết Chữ Hoa
Nhóm 1 - 8 chữ:






Nhóm 2

Nhóm 3:


Nhóm 4




Nhóm 5


Viết nối chữ Hoa
Giới thiệu về Chữ nghiêng
Chữ nghiêng theo qui định của Bộ là viết nghiêng 15o

















nguon VI OLET