Tiết 1: NHẬN DẠNG TỨ GIÁC
Tiết 1
NHẬN DẠNG TỨ GIÁC
Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA, trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Tứ giác lồi :Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
Chú ý: Khi nói đến tứ giác, ta hiểu đó là tứ giác lồi, trong tứ giác lồi tổng 4 góc trong là 3600, tổng 4 góc ngoài cũng là 3600.

II. BÀI TẬP
Bài 1. Quan sát tứ giác MNPQ ở hình 1 rồi điền vào chỗ trống:
a) Hai đỉnh kề nhau: M và N,….
Hai đỉnh đối nhau: M và P,….
b) Đường chéo: MP,….
c) Hai cạnh kề nhau: MN và NP,….
Hai cạnh đối nhau: MN và PQ,….
e) Điểm nằm trong tứ giác: H,…
Điểm nằm ngoài tứ giác: …
N và P, P và Q, Q và M
N và Q
NQ
NP và PQ,
PQ và MQ, MQ và MN
MQ và NP
Hai góc đối nhau: M và P,….
S
K
Hình 1
a) Tứ giác ABCD có:
Bài 2: Cho tứ giác ABCD có.
Tính góc A và góc ngoài tại đỉnh A.
X
120
60
90

Vậy góc A và góc ngoài tại đỉnh A = 90
(Tổng các góc trong 1 tứ giác)

Bài 3 Cho tứ giác ABCD. Tính các góc của tứ giác ABCD biết:

Bài giải:
Xét tứ giác ABCD có:
Ta lại có:
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Bài 4: Cho tứ giác ABCD có AB = AD,
Chứng minh tứ giác ABCD có AB//CD.
AB//CD
;

cân tại A.(AB = AD)gt
Xét
có AB = AD (gt)
CHỨNG MINH
.
cân tại A


ở vị trí so le trong suy ra AB//CD (đpcm)
T/C tam giác cân
Cho tứ giác ABCD (AB//CD); AB = 3cm, CD = 7cm; AD = 10cm.
MB = MC = BC/2
CM: AM
DM
Bài tập
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1/ Học thuộc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lí tổng các góc của tứ giác.
2/ Làm bài tập
nguon VI OLET