Chuyên đề 5
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Ths. Tạ Đình Tuấn
I.Tổng quan về dự án đầu tư (DAĐT:Project introduction)
Đầu tư và đặc trưng của đầu tư
Đầu tư là sự bỏ vốn ở thời điểm hiện tại để mong đạt được hiệu quả về kinh tế xã hội trong tương lai
2. Đặc trưng của họat động đầu tư
-Bỏ vốn ban đầu
-Rủi ro, mạo hiểm
-Hiệu quả
3.Phân lọai họat động đầu tư
-Căn cứ vào cách bỏ vốn
+Đầu tư trực tiếp
+Đầu tư Gián tiếp
-Căn cứ vào tính chất
+Đầu tư cưỡng bức
+Đầu tư tự chủ
-Căn cứ vào thời gian
+Đầu tư ngắn hạn
+Đầu tư dài hạn
II. Dự án đầu tư
1.kn
dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sp,dv trong khỏang thời gian xác định
Một DAĐT phải đủ các yếu tố sau:
-Nguồn tài nguyên
-Lựa chọn giải pháp
-Tạo ra sp, dv
-Hòan thành trong một thời gian nhất định
2.Phân lọai DAĐT
-Theo tính chất & qui mô DAĐT trong nước chia làm 3 nhóm: A; B; C
-Theo tính chất và Nguồn Vốn đầu tư
+Dự án nguồn vốn NSNN
+Dự án nguồn Vốn vay
+Dự án Nguồn vốn tự có
+Dự án hỗn hợp
-Theo trình tự
+DÁ tiền khả thi
+DÁ khả thi
Ngòai ra để thẩm định DÁ chia làm 3 lọai
+DÁ xung khắc
+DÁ Độc lập
+DÁ phụ thuộc
3. Phân cấp quản lý DAĐT
-Đối với DÁ thuộc nguồn vốn NSNN
-Đối với DÁ sử dụng vốn tín dụng ĐTư-PT của nhà nước, Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh
- Đối với DÁ sử dụng vốn ĐTư-PT của DN không có sự bảo lãnh của nhà nước
II. Thẩm định DAĐT
1. Nguyên tắc và nội dung thẩm định
1.1: Nguyên tắc
-Điều kiện pháp lý
-Điều kiện về thị trường
-Vai trò
-SP,công suất
-Tính khả thi
-Giải quyết việc làm
-Môi trường
-Tài chính
1.2. Trình tự thẩm định
-TĐ sơ bộ
-Nghiên cứu DÁ tiền khả thi
-Thẩm định chi tiết và kết luận
1.3. Nội dung thẩm định
-Thẩm định sơ bộ
-Thẩm định DÁ khả thi
+Thẩm định sự cần thiết
+ Thẩm định địa điểm
+ Thẩm định công nghệ
+ Thẩm định Hình thức đầu tư
+ Thẩm định quá trình sx, tieu thụ
+ Thẩm định thi công
+ Thẩm định quản lý sx,LĐ
+ Thẩm định tài chính
2.Phân cấp thẩm định
-Nhóm A
-Nhóm B,C
3. Vai trò của kế tóan trưởng (KTT)
3.1. Tổ chức thẩm định
3.2.Vai trò của KTT
Chương II. Xác định dòng tiền
I.Giá trị thời gian
1.1.Lãi đơn & lãi kép
-tiền lãi, lãi suất
Tiền lãi = Tổng vốn tích lũy- Vốn đầu tư ban đầu
Tiền lãi trong 1 đv tgian x 100%
Lãi suất = vốn đầu tư ban đầu


Lãi đơn
Lãi chỉ xác định trên vốn đầu tư ban đầu
Nếu gọi PV: Vốn đầu tư ban đầu
r: Lãi suất đơn
n: số thời đọan được thanh tóan
i: tiền lãi đơn

i=PV*r*n
Lãi kép
PV: Vốn đầu tư ban đầu
r: Lãi suất đơn
n: số kỳ tính lãi
FVn : số tiền thu được sau n kỳ, gồm cả gốc & lãi
số tiền thu được sau 1 kỳ là :
FV1= PV(1+r)
FVn =PV(1+r)n
II.Giá trị tương lai của tiền
1.Giá trị tương lai của 1 khỏan thu nhập
FVn = PV(1+r)n
2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đồng nhất
Là một chuỗi các khỏan thu nhập cố định bằng nhau & liên tục trong nhiều thời kỳ
3. Giá trị hiện tại của tiền tệ
-Giá trị hiện tại của một khỏan tiền
PV = FVn(1+r)-n
-Giá trị hiện tại của 1 chuỗi tiền tệ bất đồng
-Giá trị hiện tại của 1 chuỗi tiền tệ đồng nhất
II. Xác định dòng tiền dự án
1.Nguyên tắc
-Dòng tiền cần được đo lường trên cơ sở tăng thêm
-Dòng tiền cần được tính tóan trên cơ sở sau thuế
-Tất cả tác động gián tiếp của một dự án phải được xem xét khi đánh giá dòng tiền
-Các chi phí thiệt hại không được tính vào dòng tiền
-Giá trị các tài sản sử dụng trong 1 dự án nên được tính theo các chi phí cơ hội của chúng.
2.Nội dung xác định dòng tiền dự án
-Xác định dòng tiền ra
Xác định dòng tiền vào
- Xác định dòng tiền thuần
Chương III: Tiêu chuẩn tài chính thẩm định DAĐT
I.Thẩm định trong điều kiện không có rủi ro
-NPV
+Kn: theo pp này ta đưa ra các khỏan thu, chi của từng DA về giá trị hiện tại và so sánh với nhau
+Tiêu chuẩn lựa chọn
+Xác định tỷ lệ chiết khấu
+Ưu, nhược điểm của pp NPV
-IRR
Kn: là doanh lợi vốn của 1 DÁ hứ hẹn đạt được trong thời gian tồn tại của nó
+ Tiêu chuẩn lựa chọn
+Ưu, nhược điểm của pp IRR
-PP
+Kn và phương pháp xác định
Trường hợp thứ nhất
Kỳ hòan vốn = chi phí đầu tư/Thu nhập hàng năm
Trường hợp thứ hai
Xác định số vốn đầu tư còn phải thu hồi cuối năm bằng cách tìm số chênh lệch giữa số vốn đầu tư & thu nhập tích lũy
Khi số tiền còn phải thu hồi nhỏ hơn thu nhập của năm sau, ta làm các phép chia của số tiền còn phải thu hồi với thu nhập của năm đó và nhân với 12 tháng để tìm số tháng còn phải thu hồi
+Đánh giá pp hòan vốn
Ưu: đơn giản, dễ sử dụng đặc biệt được ưa chuộng ở các DN “nghèo tiền mặt”, tuy doanh lợi thấp nhưng kỳ hòan vốn ngắn
Nhược: Không quan tâm tới giá trị thời gian của tiền tệ, không đề cập đến số lợi nhuận thu được ngòai thời gian hòan vốn.
-DPP
Kn:
nguon VI OLET