PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN TƯ NGHĨA
TRƯỜNG MẦM NON TT SÔNG VỆ
HỘI THI
GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2020-2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA GIÁO DỤC MẦM NON
HOẠT ĐỘNG NHÓM

MÔN: DINH DƯỠNG HỌC TRẺ EM

Giáo Viên: Lê Thị Hải
PROTEIN
ĐỘNG VẬT
THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM
VỆ SINH
GIÁ TRỊ
DINH DƯỠNG
GIÁ TRỊ
DINH DƯỠNG
ĐẶC ĐIỂM
VỆ SINH
ĐỀ TÀI: Giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của nhóm thực phẩm giàu Protein

PHẦN I: PROTEIN NGUỒN GỐC
ĐỘNG VẬT
1.1 THỊT
Thịt gia súc tươi (thịt bò, thịt heo)
Có dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y của cơ quan chức năng
Màng ngoài của lát thịt khô, màu sắc đỏ tươi hoặc đỏ sẫm; Lớp mỡ có màu sắc sáng, khô, độ rắn, mùi vị bình thường. Sờ, nắm khối thịt có cảm giác rắn chắc, đàn hồi cao,…
Thịt gia cầm đã làm sẵn :
Có dấu kiểm soát giết mổ cơ quan chức năng
Không có vết bầm tím, da màu vàng nhạt, vết cắt tiết da co lại
Cách lựa chọn
1.2.Cá và các chế phẩm
từ cá:

1.3:Nhuyễn thể và tôm, cua, lươn
1.4. Trứng
1.5. sữa
Cách lựa chọn
Cách bảo quản
PHẦN II: PROTEIN NGUỒN GỐC
THỰC VẬT
2.1. Ngũ cốc
Đậu đỗ nói chung có hàm lượng protein cao từ 17 – 25%, đậu tương có tới 34%, chúng có chứa nhiều lysin hỗ trợ tốt cho ngũ cốc. Đậu đỗ nghèo các acid amin có lưu huỳnh như methionin và cistein, một số loại còn nghèo cả tryptophan và isoleucin. Trừ đậu tương, các loại đậu đỗ thường dùng có hàm lượng lipid thấp (1 – 3%). Đậu đỗ là nguồn vitamin PP, calci và sắt.
Trong đậu sống có thể có antitrypsin, soyin và glucosid sinh ra các acid cyanhydric làm giảm khả năng tiêu hoá và hấp thu một số chất dinh dưỡng. Do đó, đậu đỗ cần được ngâm nước, rang hoặc nấu chín để làm giảm tác hại của những chất chống dinh dưỡng kể trên. Các sản phẩm từ đậu tương được dùng phổ biến như sữa đậu nành, đậu phụ, bột đậu nành.

2.2 Đậu đỗ
2.3 Lạc
Cách lựa chọn
Cách bảo quản
2.4 Vừng, mè

2.5 rau,quả
Cám ơn cô và các bạn đã lắng nghe!!!
nguon VI OLET